Câu hỏi 1. Tìm hiểu các thanh công cụ trong hình 8.1 và cách sử dụng chúng trong phần mềm ChemSketch.
Câu hỏi 2. Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4) cần chọn các công cụ nào?
Câu hỏi 3. Vẽ phân tử C4H10 chuyển liên kết đơn thành liên kết đôi, tạo thành hai phân tử sau
Câu hỏi 4 Trình bày các bước để vẽ công thức cấu tạo toluene
Câu hỏi luyện tập
Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau
Câu hỏi 1.
(1) Structure: Vẽ cấu trúc, Draw: Vẽ đồ hoạ
(2) Lựa chọn các nguyên tố để vẽ
(3) Các chế độ để vẽ
(4) Lựa chọn/ quay cấu trúc
(5) Các loại liên kết
(6) Vẽ vòng
Đối với thanh công cụ ngang, chức năng tương tự như trong Word: mở cửa sổ làm việc mới, mở tệp đã lưu, lưu tệp, copy, dán,...
Đối với thanh công cụ dọc là các chức năng chọn vùng làm việc, các thao tác vẽ cấu trúc, bao gồm vẽ các loại liên kết, khung carbon của một số hợp chất hữu cơ, cặp electron, các loại mũi tên biểu diễn, viết chữ trên giao diện ChemSketch,... Các nút lệnh trực tiếp trên thanh công cụ dọc giúp thao tác nhanh hơn.
Câu hỏi 2.
Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal.
Bước 2: Chọn nguyên tố C ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình sẽ xuất hiện CH4. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột 2 lần thu được H3CCH2CH3.
Bước 3: Nhấp chuột trái 2 lần lên liên kết đơn để tạo liên kết ba thu được
Câu hỏi 3. Vẽ phân tử C4H10
Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal. Chọn nguyên tố C.
Bước 2: Nhấp chuột trái vào màn hình sẽ xuất hiện CH4. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột 3 lần thu được
Bước 3: Nhấp chuột trái lên liên kết đơn ở 2 vị trí khác nhau để tạo liên kết đôi theo yêu cầu.
Câu hỏi 4 Vẽ công thức cấu tạo toluene
Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal. Chọn ở khu vực (6).
Bước 2: Nhấp chuột trái vào kéo, nhả chuột thu được Chọn nguyên tố C, kéo và nhả chuột thu được
Câu hỏi luyện tập
a) Vẽ công thức cấu tạo của C4H6
Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal. Chọn nguyên tố C ở khu vực (2).
Bước 2: Nhấp chuột trái vào màn hình sẽ xuất hiện CH4. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột 3 lần thu được
Bước 3: Nhấp chuột trái 2 lần lên liên kết đơn để tạo liên kết ba, sử dụng lệnh Clear Structure, thu được
b) Vẽ công thức cấu tạo của H2SO4
Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal. Chọn nguyên tố O ở khu vực (2).
Bước 2: Nhấp chuột trái vào màn hình sẽ xuất hiện H2O. Chọn nguyên tố S ở bảng tuần hoàn
Bước 3: Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột thu được HO — SH. Cứ tiếp tục chọn và vẽ để thu được
Câu hỏi 5. Từ hướng dẫn cách vẽ công thức Lewis ở Ví dụ 2, nêu điểm khác nhau giữa cách vẽ công thức Lewis với cách vẽ công thức cấu tạo.
Câu hỏi luyện tập
Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2. Lưu file dưới định dạng file ChemSketch và dưới định dạng file ảnh. Chèn công thức vào Word hoặc PowerPoint.
Câu hỏi vận dụng
Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3, lưu dưới định dạng file ChemSketch. Lưu dưới định dạng file ảnh, chèn vào Word và PowerPoint như biểu diễn sau:
Câu hỏi 5.
Điểm khác nhau giữa cách vẽ công thức Lewis với cách vẽ công thức cấu tạo là công thức Lewis vẽ đầy đủ các cặp electron hoặc electron chưa liên kết.
Câu hỏi luyện tập
Câu hỏi vận dụng
Câu hỏi 6. Từ các bước vẽ cấu trúc 3D, hãy chuyển cấu trúc hoá học từ 2D sang 3D của các phân tử đã vẽ ở trên: propyne , toluene.
Câu hỏi 7. Để chuyển hình nền từ đen sang trắng thực hiện chọn: Options — Colors — Background — White. Tương tự thực hiện đổi màu của các nguyên tử trong phân tử. Hãy chuyển màu hình nền và màu các nguyên tử trong các phân tử trên.
Câu hỏi luyện tập: Thực hành vẽ cấu trúc các phân tử sau:
a ) CH2 = CH - CH = CH2
b ) CH3COOH
Chuyển cấu trúc hoá học từ 2D sang 3D.
Lưu các file, chèn được hình ảnh cấu trúc phân tử vào file Word, PowerPoint.
Câu hỏi 6
Từ cách vẽ phân tử propyne tương tự theo các bước ở trên Nhấp chuột vào biểu tượng tối ưu cấu trúc 3D (3D Structure Optimization) ở thanh công cụ. Chọn nút 3D Viewer, xuất hiện hộp thoại ACD/3D Viewer (Freeware) cùng cấu trúc 3D của phân tử
Thực hành tương tự với phân tử toluene.
Câu hỏi 7
Câu hỏi luyện tập:
a) Thực hành vẽ cấu trúc các phân tử CH2= CH - CH = CH2
b) Thực hành về cấu trúc các phân tử CH3COOH
Chọn mô hình cần lưu. Sử dụng lệnh Edit → Copy As → đặt tên file. Trong ứng dụng phần mềm khác ( Word hoặc PowerPoint ), nhấn tổ hợp phím Ctrl + V để dán mô hình vào.
1. Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của các phân tử SO2, SO3. Lưu fle dưới đạng ChemSketch và file hình ảnh. Chèn hình ảnh vào file Word và PowerPoint.
2. Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file hình ảnh, chèn vào file Word và PowerPoinl.
3. Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch, vẽ cấu trúc của các phân tử rồi chèn vào trang Word trình bày như hình sau:
1.
Bước 1: Vẽ công thức cấu tạo của SO2 và SO2
Bước 2: Về cấu trúc dưới dạng 2D và 3D
Nhấp chuột vào biểu tượng tối ưu cấu trúc 3Dở thanh công cụ. Chọn nút 3D Viewer, xuất hiện hộp thoại ACD/3D Viewer thu được cấu trúc 3D của phân tử.
Bước 3: Lưu file
2.
Vẽ phân tử SO3
Tương tự theo các bước ở trên thu được
Chọn lệnh Template Window, chọn the Structure → Lewis Structure.
Chọn cặp electron rồi gắn vào công thức, điều chỉnh kích thước, thu được
Với phân tử CO2 vẽ O = C = O, thêm các cặp electron thu được
Vẽ phân tử benzene từ cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal. Chọn nhả chuột thu được . - Chọn nguyên tố O, kéo và nhả chuột thu đượcChọn nguyên tố Br rồi gắn vào 3 vị trí trên vòng benzene, thu được:
Vẽ tương tự, nhưng chọn vòng cyclohexane, gắn nguyên tố O, kéo và nhả chuột thu
Chọn Draw, chọn mũi tên. Chọn cửa sổ Structure → Text, gõ chữ theo yêu cầu, chèn hình ảnh vào file Word và PowerPoint, theo hướng dẫn.