Phản ứng cháy, nổ được đặc trưng bởi hiệu ứng toả nhiệt mạnh, tốc độ phản ứng nhanh, phản ứng trước cung cấp nhiệt cho phản ứng sau và xảy ra nối tiếp. Vậy, hiệu ứng nhiệt của phản ứng đốt cháy một số nhiên liệu phổ biến được xác định như thế nào và giá trị thu được có ý nghĩa gì?
Hướng dẫn trả lời:
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng đốt cháy được xác định qua sự biến thiên enthalpy.
Câu hỏi 1
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = – 802 kJ
Tính $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ của CH4(g), biết $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ của CO2(g) và H2O(g) lần lượt là – 394 kJ/mol và – 242 kJ/mol.
Câu hỏi 2: Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 kg một loại củi khô, biết củi khô chứa 54% khối lượng cellulose và phân tử cellulose được cấu tạo bởi các gốc glucose.
Giả thiết toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra được tính từ biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy glucose:
C6H10O5(s) + 5O2(g) ⟶ 6CO2(g) + 5H2O(l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= -2 880 kJ
Câu hỏi 3: Ngày 04 tháng 8 năm 2020 đã xảy ra một vụ nổ kinh hoàng ở nhà kho tại cảng Beirut của Lebanon. Đây là nhà kho chứa khoảng 2 700 tấn NH4NO3, một loại hoá chất vừa được sử dụng làm phân bón, vừa được dùng làm thuốc nổ do có khả năng phân huỷ thành khí và hơi, kèm theo toả nhiệt mạnh:
2NH4NO3(s) $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2N2(g) + O2(g) + 4H2O(g)
a) Tính $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của phản ứng, biết Δ$\Delta _{f}H_{298}^{o}$ của NH4NO3(s) và $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ của H2O(g) lần lượt là –365, 6 kJ/mol và –242 kJ/mol.
b) Tính nhiệt lượng tối đa giải phóng ra từ vụ nổ khi toàn bộ lượng NH4NO3 bị phân huỷ.
Câu hỏi 1:
Ta có: $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = ∑ $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (sp) - ∑ $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (cđ)
$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = 1.$\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (CO2) + 2.$\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (H2O) - $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (CH4) - 2.$\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (O2)
⇒ $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (CH4) = 1.$\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (CO2) + 2.$\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (H2O) - 2.$\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (O2) - $\Delta _{r}H_{298}^{o}$
= 1.(-394) + 2.(-242) - 2.0 - (-802) = -76 kJ/mol
Câu hỏi 2:
Đốt cháy 1 mol glucose sẽ tỏa ra nhiệt lượng là 2 880 kJ.
⇒ Đốt cháy 0,162 kg glucose sẽ tỏa ra nhiệt lượng là 2 880 kJ.
Do củi khô chứa 54% khối lượng cellulose và phân tử cellulose được cấu tạo bởi các gốc glucose.
Nên đốt cháy 0,162 : 0,54 = 0,3kg củi khô sẽ tỏa ra nhiệt lượng là 2 880 kJ.
Vậy đốt cháy 1 kg sẽ tỏa ra nhiệt lượng là 2880.1 : 0,3 = 9600 kJ.
Câu hỏi 3:
a)
Biến thiên enthalpy của phản ứng:
Ta có: $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = ∑ $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (sp) - ∑ $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (cđ)
$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = 2.$\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (N2) + $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (O2)+ 4.$\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (H2O) - 2$\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (NH4NO3)
= 2.0 + 1.0 + 4.(-242) - 2.(-365,6) = - 236,8 kJ
b) Ta có: 2700 tấn NH4NO3 ⇒ Số mol của NH4NO3= 3375.104 mol.
Nhiệt lượng tỏa ra khi nổ 1 mol NH4NO3 là 236,8 kJ.
⇒ Nhiệt lượng tỏa ra khi nổ 3375.104 mol NH4NO3 là 236,8.3375.104 : 1 = 79,92.108 kJ
Câu hỏi 4: Một người ngủ quên trong ô tô tắt máy, đóng kín cửa. Sau một thời gian, khi phần trăm thể tích oxygen giảm xuống còn 16% thì rất may có người kịp thời phát hiện, phá vỡ kính xe để đưa đi cấp cứu.
Hỏi tại thời điểm có người đến cứu, tốc độ “phản ứng hô hấp" của người trong xe giảm bao nhiêu lần so với bình thường? Giả thiết vhô hấp = k.$C_{O_{2}}$
Câu hỏi 5: Đỉnh Fansipan (có độ cao 3 147 m so với mực nước biển) là ngọn núi cao nhất Việt Nam. Giả thiết không khí trên đỉnh Fansipan có áp suất 0,66 atm và chứa 21% thể tích oxygen. Hỏi tốc độ “phản ứng hô hấp" giảm bao nhiêu lần so với điều kiện bình thường? Giả thiết vhô hấp = k.$C_{O_{2}}$
Ở điều kiện thường, oxygen chiếm 21% thể tích không khí và có áp suất 0,21 atm.
Câu hỏi 4: Tốc độ “phản ứng hô hấp” giảm so với điều kiện bình thường là:
Vậy Tốc độ “phản ứng hô hấp” giảm 1,3125 lần so với điều kiện bình thường
Câu hỏi 5:
Nồng độ oxygen tỉ lệ với áp suất
Tốc độ “phản ứng hô hấp” giảm so với điều kiện bình thường là:
$\frac{v_{0,66atm}}{v_{0,21atm}}=\frac{k.C_{0,66atm}}{k.C_{0,21atm}} =\frac{0,66}{0,21}$= 3,143 lần
Em có thể
- Tính được hiệu ứng nhiệt của phản ứng chảy, nổ từ các giá trị năng lượng liên kết hoặc nhiệt hình thành, dự đoán được mức độ mãnh liệt của các phản ứng đó.
- Duy trì không gian thông thoáng đề đảm bảo lượng oxygen cho cơ thể.
Hướng dẫn trả lời:
- Công thức tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng cháy, nổ:
+ Dựa vào nhiệt hình thành của các chất
$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = ∑ $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (sp) - ∑ $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (cđ)
+ Dựa vào năng lượng liên kết:
$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = ∑Eb(cđ)−∑Eb(sp)
- Phản ứng cháy, nổ kèm theo sự giải phóng năng lượng lớn và tốc độ phản ứng nhanh.
- Để duy trì không gian thông thoáng để đảm bảo lượng oxygen cho cơ thể cần: