Vật lí học, cũng như các khoa học khác, được hình thành và phát triển từ những điều chưa biết đến những điều đã biết, từ hiểu biết chưa đầy đủ và chưa hoàn thiện về thế giới xung quanh đến hiểu biết đầy đủ hơn và hoàn chỉnh hơn về thế giới xung quanh. Vật lí học được hình thành và phát triển như thế nào?
Câu hỏi 1. Aristotle quan niệm các vật nặng rơi nhanh hơn các vật nhẹ, nhưng Galilei không tin như thế, ông đã làm thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa (Pi – da) và đưa ra kết luận: Không có sức cản của không khí (hoặc sức cản rất nhỏ so với trọng lượng của vật) thì các vật rơi như nhau (Hình 1.1).
Hãy nêu sự khác nhau trong nghiên cứu của Aristotle và Galilei.
Sự khác nhau trong nghiên cứu của Aristotle và Galilei.
Aristotle | Galilei |
Từ những cảm nhận bằng mắt thường, đi từ những dữ kiện đơn lẻ, cụ thể để khái quát tính chất chung của toàn thể tự nhiên. | Đề ra lí thuyết mới từ việc phân tích các thí nghiệm. |
Câu hỏi 2. Các nhà triết học tự nhiên Hy Lạp cổ đại sử dụng những phương pháp nghiên cứu nào để nghiên cứu thế giới tự nhiên?
Các nhà triết học tự nhiên Hy Lạp cổ đại đã sử dụng phương pháp quan sát và phương pháp quy nạp để nghiên cứu thế giới tự nhiên.
Câu hỏi 3. Phương pháp thực nghiệm có vai trò như thế nào đối với quá trình phát triển của Vật lí học và các cuộc cách mạng công nghiệp?
Phương pháp thực nghiệm ra đời đã giải quyết những vấn đề thực tiễn mà Aristotle không giải quyết được. Kể từ khi phương pháp thực nghiệm ra đời, các nhà vật lí đi tìm chân lí khoa học không phải bằng những cuộc tranh luận triền miên mà bằng cách tiến hành các thí nghiệm, phát triển các công thức định lượng có thể kiểm tra bằng thực nghiệm. Từ đó, thúc đẩy quá trình phát triển của Vật lí học và các cuộc cách mạng công nghiệp.
Câu hỏi 4. Hãy nêu vai trò của vật lí thực nghiệm đối với sự phát triển của Vật lí học.
Sử dụng phương pháp thực nghiệm và định lượng giúp phát hiện ra các quy luật, các định luật vật lí và kiểm chứng các lí thuyết mới. Sự tiến triển của Vật lí học thường bước sang chương mới khi các nhà thực nghiệm phát hiện ra những hiện tượng mới, hoặc khi một lí thuyết mới tiên đoán kết quả mà các nhà thực nghiệm có thể thực hiện được các thí nghiệm kiểm chứng mang lại kết quả ủng hộ lí thuyết mới.
Câu hỏi 5. Vật lí thực nghiệm có vai trò như thế nào trong việc phát minh ra máy hơi nước?
Vật lí thực nghiệm tạo ra bước tiến đáng kể về Nhiệt học, các nghiên cứu về dãn nở vì nhiệt là cơ sở để sáng chế ra máy hơi nước, hình thành nhiệt động lực học và mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
Câu hỏi 6. Việc sáng chế ra máy phát điện và động cơ điện có tác động như thế nào đến sản xuất?
Câu hỏi 7. Hãy kể ra một số thành tựu khác của vật lí thực nghiệm.
Một số thành tựu của Vật lí thực nghiệm có thể kể đến như:
Câu hỏi 8. Hãy nói về một số ảnh hưởng của cơ học Newton đối với sự phát triển của Vật lí học.
=> Mặc dù vào thế kỉ XX, sự ra đời của cơ học lượng tử và thuyết tương đối đã dần thay thế các định luật về chuyển động của Newton. Tuy nhiên, cơ học Newton vẫn giải thích chính xác chuyển động của vật thể trong thế giới tự nhiên ở một phạm vi nhất định, ngoại trừ các vật thể rất nhỏ như electron hoặc các vật thể chuyển động với tốc độ tương đương tốc độ ánh sáng trong chân không. Do đó, cơ học Newton chính là một bước đột phá trong lịch sử Vật lí, đặt nền móng cho Vật lí cổ điển, đóng vai trò thúc đẩy những lí thuyết chính xác hơn và vẫn giữ được giá trị to lớn trong lĩnh vực khoa học ngày nay.
Hoạt động 1. Vẽ sơ đồ tư duy mô tả các nhánh nghiên cứu của cơ học cổ điển.
Hoạt động 2. Kể tên một số nghiên cứu của các nhánh nghiên cứu của cơ học cổ điển.
Cơ học cổ điển có thể chia thành cơ học vật rắn và cơ học chất lưu.
Hoạt động 3. Vì sao âm học được coi là một nhánh của cơ học?
Âm học được coi là một nhánh của cơ học vì âm thanh được phát ra là do vật dao động, âm thanh truyền đi mọi nơi trong môi trường là do chuyển động của các hạt hay phân tử trong các môi trường rắn, lỏng, khí lan truyền gây ra sóng âm.
Hoạt động 4. Thảo luận với bạn về vai trò của các nhánh chính của vật lí cổ điển đối với sự phát triển khoa học công nghệ.
Vai trò của các nhánh chính của vật lí cổ điển với sự phát triển khoa học công nghệ là vật lí cổ điển đóng góp vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu, khám phá, chế tạo nên các đồ dùng, thiết bị, phương tiện hiện đại, đóng góp vào sự phát triển khoa học công nghệ.
Một số ví dụ như sau:
Câu hỏi 9. Kể tên một số phát hiện quan trọng tạo ra sự khủng hoảng của vật lí cuối thế kỉ XIX.
Hoạt động 5. Tìm hiểu trên internet những thông tin về thuyết tương đối, thảo luận các vấn đề:
Tầm quan trọng của thuyết tương đối:
Thuyết tương đối làm nên cuộc cách mạng về sự hiểu biết không gian và thời gian cũng như những hiện tượng liên quan mà vượt xa khỏi những ý tưởng và quan sát trực giác. Những hiện tượng này đã được miêu tả bằng những phương trình toán học chính xác và xác nhận đúng đắn bằng thực nghiệm.
Ứng dụng của thuyết tương đối trong khoa học và đời sống
Hoạt động 6. Hãy vẽ sơ đồ tư duy mô tả các nhánh nghiên cứu của vật lí hiện đại.