Câu 9.28: Một cửa hàng sách thiếu nhi đã ghi lại số lượng truyện tranh thiếu nhi và truyện đọc thiếu nhi bán được các ngày trong tuần như sau:
| Thứ Hai | Thứ Ba | Thứ Tư | Thứ Năm | Thứ Sáu |
Truyện tranh thiếu nhi | 25 | 18 | 12 | 20 | 35 |
Truyện đọc thiếu nhi | 15 | 10 | 5 | 5 | 15 |
a, Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số cuốn truyện cửa hàng bán được các ngày trong tuần.
b, Loại truyện nào cửa hàng bán được nhiều hơn?
Hướng dẫn giải:
a, Biểu đồ cột kép biểu diễn số cuốn truyện cửa hàng bán được các ngày trong tuần:
b, Ở tất cả các ngày trong tuần, số lượng truyện tranh thiếu nhi bán được nhiều hơn số lượng truyện đọc thiếu nhi.
Câu 9.29: Biểu đồ cột kép sau đây biểu diễn số xe ô tô bán được của mẫu xe X và Y trong các năm từ 2012 đến 2015
a, Năm nào mẫu xe X bán được nhiều nhất?
b, Những năm nào mẫu xe X bán được nhiều hơn mẫu xe Y?
c, Những năm nào mẫu xe Y bán được nhiều hơn mẫu xe X?
Hướng dẫn giải:
a, Năm 2015 mẫu xe X bán được nhiều xe nhất.
b, Trong các năm 2014, 2015 mẫu xe X bán được nhiều hơn mẫu xe Y
c, Trong các năm 2012, 2013 mẫu xe Y bán được nhiều hơn mẫu xe X
Câu 9.30: Cho biểu đồ cột kép sau:
a, Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông thôn?
b, Có bao nhiêu tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị? Đó là những tỉnh, thành phố nào?
c, Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố.
Hướng dẫn giải:
a, Năm 2019, dân số Hà Nội là 8 093 000 người. 4 000 000 người ở thành thị, 4 093 000 người ở nông thôn.
b, Có 5 tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị bao gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Kạn.
c, Ta có bảng thống kê số dân của các tỉnh thành phố:
Tỉnh, thành phố | Hà Nội | Hải Phòng | Hưng Yên | Hà Giang | Bắc Kạn | Đà Nẵng |
Số dân (nghìn người) | 8 093 | 2 033 | 1 256 | 858 | 315 | 1 142 |
Câu 9.31: Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng và tổng số huy chương của các quốc gia tham dự SEA Games lần thứ 30.
a, Kể tên ba quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất.
b, Sắp xếp các quốc gia theo thứ tự giảm dần về tổng số huy chương đạt được.
c, Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ trên số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương vàng bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp số huy chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được. Theo em, Việt Nam xếp thứ mấy chung cuộc?
d, Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ mấy?
Hướng dẫn giải:
a, Ba quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất: Philippins, Việt Nam, Thái Lan
b, Các quốc gia theo thứ tự giảm dần về tổng số huy chương đạt được: Philippins, Thái Lan, Việt Nam, Indonesia, Malaysia, Singapore, Myanmar, Campuchia, Lào, Brunei, Timor-Leste
c, Việt Nam xếp thứ hai chung cuộc
d, Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng ba
Câu 9.32: Cho bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị kilogam) của nam, nữ tại một số quốc gia Đông Nam Á như sau:
Quốc gia | Việt Nam | Thái Lan | Malaysia | Indonesia |
Nam | 61,2 | 69,8 | 71,5 | 61,4 |
Nữ | 54 | 63,3 | 64,4 | 56,2 |
Biểu đồ chưa hoàn thiện dưới đây biểu diễn thống kê trên:
a, Các trục ngang, trục đứng của biểu đồ biểu diễn gì?
b, Hãy xác định giá trị của A, B, C, D?
Hướng dẫn giải:
a, Trục ngang biểu diễn các quốc gia; Trục đứng biểu diễn số cân nặng (kg).
b, A = 61,2; B = 63,3; C = 64,4; D = 61,4