Bài 11.1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đồng đẳng là những chất có tỉ lệ thành phần nguyên tử trong phân tử giống nhau.
B. Đồng đẳng là những chất mà phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.
C. Đồng đẳng là những chất có cấu tạo hoá học tương tự nhau nên có tính chất hoá học cơ bản giống nhau, nhưng phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2.
D. Các hydrocarbon đều là đồng đẳng.
Hướng dẫn trả lời:
Đồng đẳng là những chất có cấu tạo hoá học tương tự nhau nên có tính chất hoá học cơ bản giống nhau, nhưng phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2.
→ Chọn C.
Bài 11.2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đồng phân?
A. Những hợp chất có thành phần hoá học tương tự nhưng có cấu tạo khác nhau là những chất đồng phân.
B. Những hợp chất khác nhau nhưng có cấu tạo tương tự nhau là những chất đồng phân.
C. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân.
D. Những chất có cùng phân tử khối nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau gọi là những chất đồng phân.
Hướng dẫn trả lời:
Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân.
→ Chọn C.
Bài 11.3: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. CH4, CH3-CH3.
B. CH3OCH3, CH3CH=O.
C. CH3OH, C2H5OH.
D. C2H5OH, CH3OCH3.
Hướng dẫn trả lời:
C2H5OH và CH3OCH3 đều có công thức phân tử là C2H6O.
→ Chọn D.
Bài 11.4: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH3OH, CH3OCH3. ̧
B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. HCHO, CH3CHO.
D. CH3CH2OH, C3H5(OH)3·
Hướng dẫn trả lời:
Chất | Nhóm chức |
CH3OH | Alcohol (-OH) – đơn chức |
CH3OCH3 | Ether (-O-) |
CH3CHO | Aldehyde (-CHO) |
HCHO | Aldehyde (-CHO) |
CH3CH2OH | Alcohol (-OH) – đơn chức |
C3H5(OH)3 | Alcohol (-OH) – đa chức |
Ta thấy HCHO, CH3CHO đều là aldehyde no, hở, đơn chức.
→ Chọn C.
Bài 11.5: Hãy cho biết dạng mạch carbon tương ứng với các chất sau:
Hướng dẫn trả lời:
- Mạch hở, không nhánh: (A), (E).
- Mạch hở, có nhánh: (B), (C).
- Mạch vòng: (D), (F).
Bài 11.6: Viết công thức cấu tạo thu gọn của những hợp chất hữu cơ sau:
Hướng dẫn trả lời:
Bài 11.7: Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau:
Hướng dẫn trả lời:
Bài 11.8: Viết công thức phân tử của các hợp chất trong bài 11.6 và bài 11.7.
Hướng dẫn trả lời:
- Bài 11.6: (A) C4H4; (B) C6H12O6; (C) C3H7O2N; (D) C6H4Br3N.
- Bài 11.7: (A) C8H8; (B) C6H6O; (C) C4H6; (D) C3H8; (E) C5H12O; (G) C4H8; (H) C8H16O; (I) C3H6O2.
Bài 11.9: Cho các chất sau:
CH3CH2OH (a) (CH3)2CHCH2CH2OH (e)
CH3CH2CH2OH (b) (CH3)3COH (g)
(CH3)2CHOH (c) HOCH2CH2OH (h)
CH3)2CHCH2OH (d)
Những chất nào thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH (methanol)?
Hướng dẫn trả lời:
CH3OH (methanol) là alcohol đơn chức, no, mạch hở.
→ Các chất thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH (methanol) là những alcohol đơn chức, no, mạch hở.
Những chất thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH (methanol): (a), (b), (c), (d), (e), (g).
Bài 11.10: Chất nào sau đây là đồng phân của CH3COOCH3; CH3COCH3; CH3CH2COOH; CH3OH; C2H5OCH3? Giải thích.
Hướng dẫn trả lời:
Công thức cấu tạo thu gọn | Công thức phân tử |
CH3COOCH3 | C3H6O2 |
CH3COCH3 | C3H6O |
CH3CH2COOH | C3H6O2 |
CH3OH | CH4O |
C2H5OCH3 | C3H8O |
Vì CH3COOCH3 và CH3CH2COOH đều có công thức phân tử là C3H6O2 nên chúng là đồng phân của nhau.
Bài 11.11: Citronellol là hợp chất được sử dụng tạo mùi hương tự nhiên có nguồn gốc từ các loại thực vật như hoa hồng, phong lữ hoặc sả, có công thức cấu tạo đầy đủ như sau:
Trên thực tế, người ta dùng dạng công thức khung phân tử để biểu diễn cấu tạo của citronellol. Hãy biểu diễn công thức đó
Hướng dẫn trả lời: