Giải sách bài tập Hóa học 11 Chân trời bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Hướng dẫn giải bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen SBT Hóa học 11 chân trời. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài 5.1 Hiện tượng mưa acid

A. là hiện tượng sẵn có trong tự nhiên.

B. xảy ra do sự bốc hơi của nước rồi ngưng tụ.

C. xảy ra khi nước mưa có pH < 7.

D. xảy ra khi nước mưa có pH < 5,6.

Hướng dẫn trả lời:

Hiện tượng mưa acid xảy ra khi nước mưa có pH < 5,6.

→ Chọn D.

Bài 5.2: Hiện tượng mưa acid là do không khí bị ô nhiễm bởi các khí nào sau đây?

A. SO2, NO, NO2.

B. NO, CO, CO2.

C. CH4, HCl, CO.

D. Cl2, CH4, SO2.

Hướng dẫn trả lời:

Hiện tượng mưa acid là do không khí bị ô nhiễm bởi các khí SO2, NO, NO2.

→ Chọn A.

Bài 5.3: Cho phản ứng: Fe3O4 + HNO3→ Fe(NO3)3 + NO↑ + H2O

Hệ số tỉ lượng của HNO3 trong phương trình hoá học trên là

A. 4.     

B. 1. 

C. 28.   

D. 10.

Hướng dẫn trả lời:

Phương trình: 3Fe3O4 + 28HNO3→ 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O

→ Chọn C.

Bài 5.4: Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO↑ + eH2O

Hệ số tỉ lượng a, b, c, d, e là những số nguyên dương có tỉ lệ tối giản. Tổng (a + b) bằng

A. 3.     

B. 5.   

C. 4.       

D. 6.

Hướng dẫn trả lời:

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

→ Chọn B.

Bài 5.5: Phú dưỡng là hiện tượng xảy ra do sự gia tăng hàm lượng của nguyên tố nào trong nước?

A. Fe, Mn.   

B. N, P. 

C. Ca, Mg.

D. Cl, F.

Hướng dẫn trả lời:

Phú dưỡng là hiện tượng xảy ra do sự gia tăng hàm lượng của nguyên tố nitrogen, phosphorus trong nước.

→ Chọn B.

Bài 5.6: Hãy đề xuất một số biện pháp làm giảm tác hại của mưa acid đối với đời sống của thực vật, vật nuôi và con người.

Hướng dẫn trả lời:

Có rất nhiều biện pháp để giảm thiểu tác hại của mưa acid, trong đó vấn đề cốt lõi nhất là ý thức của con người.

Một số giải pháp có thể kể đến như:

- Không sử dụng nước mưa trong sinh hoạt hằng ngày.

- Xây dựng quy trình xử lí khí thải.

- Kiểm soát lượng khí thải của phương tiện giao thông, phương tiện vận hành bằng động cơ nhằm làm giảm lượng khí thải có chứa các oxide của nitrogen.

- Loại bỏ triệt để nitrogen, lưu huỳnh có trong than đá và dầu mỏ trước khi đưa vào sử dụng.

- Chuyển sang xu hướng sử dụng các loại năng lượng, nhiên liệu thân thiện với môi trường.

- Giáo dục, tuyên truyền nhằm giúp người dân có ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trường.

Bài 5.7: Giải thích vì sao người ta dùng chai có màu tối để chứa và bảo quản dung dich nitric acid.

Hướng dẫn trả lời:

Nitric acid tinh khiết kém bền. Dưới tác dụng của ánh sáng, một phần nitric acid bị phân hủy tạo thành nitrogen dioxide.

Bài 5.8: Sơ đồ quy trình dưới đây mô tả các bước trong quá trình sản xuất phân bón (Z). Hãy xác định các chất (X), (T), (Y), (Q), (Z). Viết các phản ứng hoá học xảy ra.

 bài 5

Hướng dẫn trả lời:

 bài 5

Bài 5.9: Hãy sắp xếp theo đúng trình tự diễn biến quá trình hình thành hiện tượng phú dưỡng.

Tên quá trình

Thứ tự

Thực vật chết.

?

Thiếu oxygen.

?

Thiếu ánh sáng mặt trời và oxygen nên tảo, thực vật và cá chết.

?

Vi khuẩn phát triển

?

Chất dinh dưỡng rửa trôi xuống ao, hồ

?

Tảo nở hoa và thực vật phát triển

?

Hướng dẫn trả lời:

Tên quá trình

Thứ tự

Thực vật chết.

(6)

Thiếu oxygen.

(5)

Thiếu ánh sáng mặt trời và oxygen nên tảo, thực vật và cá chết.

(3)

Vi khuẩn phát triển

(4)

Chất dinh dưỡng rửa trôi xuống ao, hồ

(1)

Tảo nở hoa và thực vật phát triển

(2)

Bài 5.10: Tính nồng độ mol/L của dung dịch HNO3 60%, biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,41 g/mL.

Hướng dẫn trả lời:

Giả sử, trong dung dịch HNO3 60% chứa 1 mol HNO3.

=> mHNO3 = 1.63 = 63 (g)

=> mddHNO3 = 63:60% = 105 (g)

=> VddHNO3 = 105:1,41 = 7/94 (l)

=> [HNO3] = 13,42M

Bài 5.11: Sơ đồ phản ứng sau đây cho thấy rõ vai trò của thiên nhiên và con người trong việc vận chuyển nitrogen từ khí quyển vào trong đất, cung cấp nguồn phân đạm cho cây cối:

 bài 5

Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá trên.

Hướng dẫn trả lời:

 bài 5

Bài 5.12: N2O4(l) + 2N2H4(l) → 3N2(g) + 4H2O(g)

Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được trình bày trong bảng sau:

Chất

N2O4(l)

N2H4(l)

H2O(g)

Δ

-19,56

50,63

-241,82

a) Tính nhiệt đốt cháy 1 kg hỗn hợp lỏng gồm N2O4 và N2H4.

b) Tại sao hỗn hợp lỏng (N2O4 và N2H4) được dùng làm nhiên liệu tên lửa?

Hướng dẫn trả lời:

Trong 1 kg hỗn hợp (tỉ lệ 1 mol N2O4 và  2mol N2H4), ta có: 

→ n hỗn hợp = 250/39 (mol)

Theo phương trình hóa học, nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 mol N2O4 và  2 mol N2H4 là 1048,98 kJ.

=> Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 kg hỗn hợp lỏng gồm N2O4 và N2H4 = 6724,23 (kJ)

b) Quá trình đốt cháy hỗn hợp lỏng (N2O4 và N2H4) tỏa nhiệt mạnh và giải phóng một lượng lớn khí nên hợp lỏng (N2O4 và N2H4) được dùng làm nhiên liệu tên lửa.

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Hóa học 11 chân trời, Giải SBT Hóa học 11 chân trời, Giải sách bài tập Hóa học 11 chân trời sáng tạo bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Xem thêm các môn học

Giải SBT Hóa học 11 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL (ALDEHYDE - KETONE) - CARBOXYLIC ACID


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com