Giải toán 4 Cánh diều bài 83: Luyện tập

Giải bài 83 Luyện tập sách toán 4 tập 2 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài

Bài tập 1 trang 68 Toán 4 tập 2 Cánh diều: 

Số ?

a) 

Số

{\displaystyle {\frac {3}{7}}} của 14 hình thoi là ... hình thoi.          {\displaystyle {\frac {5}{6}}} của 18 bông hoa là ... bông hoa. 

b) 

{\displaystyle {\frac {1}{3}}} của 18 là ...                {\displaystyle {\frac {2}{7}}} của 42 là ...               {\displaystyle {\frac {3}{5}}} của 80 là ...

{\displaystyle {\frac {1}{8}}} của 64 là ...                {\displaystyle {\frac {4}{9}}} của 27 là ...                {\displaystyle {\frac {5}{8}}} của 96 là ... 

Trả lời: 

a) 

{\displaystyle {\frac {3}{7}}} của 14 hình thoi là 6 hình thoi.  

{\displaystyle {\frac {5}{6}}} của 18 bông hoa là 15 bông hoa. 

b) 

{\displaystyle {\frac {1}{3}}} của 18 là 6                {\displaystyle {\frac {2}{7}}} của 42 là 12               {\displaystyle {\frac {3}{5}}} của 80 là 48

{\displaystyle {\frac {1}{8}}} của 64 là 8                {\displaystyle {\frac {4}{9}}} của 27 là 12                {\displaystyle {\frac {5}{8}}} của 96 là 60

Bài tập 2 trang 68 Toán 4 tập 2 Cánh diều: 

Tính (theo mẫu: 

Mẫu: Tìm {\displaystyle {\frac {2}{3}}} của 15kg. Ta có {\displaystyle {\frac {2}{3}}} của 15 là: {\displaystyle {\frac {2}{3}}} x 15 = 10. Vậy {\displaystyle {\frac {2}{3}}} của 15kg là 10kg.

a) {\displaystyle {\frac {1}{4}}} của 20 km                    b) {\displaystyle {\frac {1}{7}}} của 28 g

c) {\displaystyle {\frac {3}{10}}} của 100 ml                d) {\displaystyle {\frac {3}{4}}} của 640 tấn

e) {\displaystyle {\frac {5}{8}}} của 40 m2                   g) {\displaystyle {\frac {2}{3}}} của 1 giờ

Trả lời: 

a) Ta có {\displaystyle {\frac {1}{4}}} của 20 là: 20 x {\displaystyle {\frac {1}{4}}} = 5. Vậy {\displaystyle {\frac {1}{4}}} của 20 km là 5km. 

b) Ta có  {\displaystyle {\frac {1}{7}}} của 28 là: 28 x  {\displaystyle {\frac {1}{7}}} = 4. Vậy  {\displaystyle {\frac {1}{7}}}  của 28g  là 4g.

c) Ta có {\displaystyle {\frac {3}{10}}} của 100 là: 100 x {\displaystyle {\frac {3}{10}}} = 30. Vậy {\displaystyle {\frac {3}{10}}} của 100ml là 30 ml 

d) Ta có {\displaystyle {\frac {3}{4}}} của 640 là: 640 x {\displaystyle {\frac {3}{4}}} = 480. Vậy {\displaystyle {\frac {3}{4}}} của 640 tấn là 480 tấn. 

e) Ta có {\displaystyle {\frac {5}{8}}} của 40 là: 40 x {\displaystyle {\frac {5}{8}}} = 25. Vậy {\displaystyle {\frac {5}{8}}} của 40m2 là 25 m2

g) Ta có {\displaystyle {\frac {2}{3}}} của 1 giờ (60 phút) là: 60 x {\displaystyle {\frac {2}{3}}} = 40. Vậy {\displaystyle {\frac {2}{3}}} của 1 giờ là 60 phút. 

Bài tập 3 trang 68 Toán 4 tập 2 Cánh diều: 

Mai tiết kiệm được 980 000 đồng. Mai đã dùng {\displaystyle {\frac {2}{5}}} số tiền để mua sách vở và đồ dùng chuẩn bị cho năm học mới. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?

Trả lời: 

Số tiền Mai dùng để mua sách vở và đồ dùng là: 

{\displaystyle {\frac {2}{5}}}  x 980 000=392 000 (đồng)

Số tiền Mai còn lại là:

980 000 - 392 000 = 588 000 (đồng)

Bài tập 4 trang 69 Toán 4 tập 2 Cánh diều: 

Nhà chú Toàn thu hoạch được 660 kg cà phê. Chú Toàn bán được {\displaystyle {\frac {2}{3}}} số cà phê đó. Hỏi chú Toàn còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

Trả lời: 

Số ki-lô-gam cà phê chú Toàn bán được là:

{\displaystyle {\frac {2}{3}}} x 660=440 (kg)

Số ki-lô-gam cà phê chú Toàn còn lại là:

660 - 440 = 220 (kg)

Bài tập 5 trang 69 Toán 4 tập 2 Cánh diều: 

Một nhà vườn trồng rau sạch có tổng diện tích 360 m2. Trong đó diện tích trồng cà rốt chiếm {\displaystyle {\frac {1}{4}}} tổng diện tích, diện tích trồng dưa chuột chiếm {\frac  {1}{2}} tổng diện tích.

a) Tính diện tích trồng cà rốt.

b) Tính diện tích trồng dưa chuột.

Trả lời: 

a) Diện tích trồng cá rốt là:  {\displaystyle {\frac {1}{4}}} x 360 = 90 (m2)

b) Diện tích trồng dưa chuột là:  {\frac  {1}{2}} x 360 = 180 (m2)

Bài tập 6 trang 69 Toán 4 tập 2 Cánh diều: 

Quãng đường dài 84 km, một ô tô đã đi được {\displaystyle {\frac {3}{4}}} quãng đường. Hỏi ô tô còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đi hết quãng đường đó?

Trả lời: 

Ô tô đã đi được quãng đường là: {\displaystyle {\frac {3}{4}}} x 84 = 63 (km)

 

Sô ki-lô-mét ô tô còn phải đi nữa là: 84 - 63 = 21 (km)

 
Tìm kiếm google: Giải toán 4 Cánh diều bài 83 Luyện tập, giải toán 4 tập 2 cánh diều bài 83, giải SGK toán 4 cánh diều tập 2 bài 83 Luyện tập

Xem thêm các môn học

Giải toán 4 tập 1 cánh diều

 
 

Copyright @2024 - Designed by baivan.net