Giải toán 4 VNEN bài 37: Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu

Giải chi tiết, cụ thể toán 4 VNEN bài 37: Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu.Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn toán lớp 4.

A. Hoạt động cơ bản

1. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

a. Tính giá trị hai biểu thức:

3 x (4 + 5)         3 x 4 + 3 x 5

b. So sánh hai giá trị biểu thức trên?

Trả lời:

a. Tính giá trị biểu thức:

3 x (4 + 5) = 3 x 9 = 27            3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 = 27

b. Từ kết quả câu a ta thấy, giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau va bằng 27.

2. Đọc kĩ nội dung sau: (sgk trang 91)

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau

                a x (b+c) = a x b + a x c

3. Tính giá trị biểu thức (theo mẫu) rồi so sánh giá trị các biểu thức trong bảng trên

Trả lời:

abca x (b+c)a x b + a x c
3423 x (4+2) = 183 x 4 + 3 x 2 = 18
2342 x (3 + 4) = 142 x 3 + 2 x 4 = 13
7467 x  (4 + 6) = 707 x 4 + 7 x 6 = 70

=> Gía trị của các biểu thức trong bảng trên bằng nhau: a x (b+c) = a x b + a x c

4. Em và bạn cùng tính giá trị hai biểu thức: 3 x (6 - 4)   và  3 x 6 - 3 x 4. Em và bạn so sánh giá trị hai biểu thức trên

Trả lời:

Tính giá trị biểu thức: 3 x (6 - 4) = 6   và    3 x 6 - 3 x 4 = 6

=> Giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau.

5. Đọc kĩ nội dung (sgk)

Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau

                a x (b-c) = a x b - a x c

6. Tính giá trị biểu thức và so sánh giá trị các biểu thức trong bảng trên.

Trả lời:

abca x (b -c)a x b - a x c
3523 x (5-2) = 93 x 5 - 3 x 2 = 9
2932 x  (9-3) = 122 x 9 - 2 x 3 = 12
5745 x  (7-4) = 155 x 7 - 5 x 4 = 15

=>Giá trị của các biểu thức bằng nhau: a x (b-c) = a x b - a x c

B. Hoạt động thực hành

Câu 1. trang 92 sách VNEN toán 4

a. Tính bằng hai cách: 28 x (6+4);     306 x (3+5)

b. Tính bằng hai cách theo mẫu:

6 x 42 + 6 x 58        146 x 7 + 146 x 3

Trả lời:

a.

C1:28 x (6+4)= 28 x 10 = 280           

C2: 28 x (6+4) = 28 x 6 + 28 x 4 = 168 + 112 = 280  

C1: 306 x (3+5)= 306 x 8 = 2448       

C2: 306 x (3+5) = 306 x 3 + 306 x 5 = 918 + 1530 = 2448

b. 

C1: 6 x 42 + 6 x 58 = 252 + 348 = 600

C2: 6 x 42 + 6 x 58 = 6 X (42 + 58) = 6 X 100 = 600

C1: 146 x 7 + 146 x 3 = 1022 + 438 = 1460

 

C2: 146 x 7 + 146 x 3 = 146 X (7 + 3) = 146 X 10 = 1460

Câu 2. trang 92 sách VNEN toán 4

a. Tính và so sánh hai giá trị biểu thức:

(4+5) x 3        4 x 3 + 5 x 3

 

b. Nêu cách nhân một tổng với một số

Trả lời:

a. Tính:

  • (4+5) x 3= 9 x 3 = 27       
  • 4 x 3 + 5 x 3= 12 + 15 = 27

=>Gía trị của hai biểu thức bằng nhau

b. Cách nhân một tổng với một số: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau

 

                a x (b+c) = a x b + a x c

Câu 3. trang 92 sách VNEN toán 4

a. Tính và so sánh hai giá trị biểu thức:

(6-4) x 3        6 x 3 - 4 x 3

 

b. Nêu cách nhân một hiệu với một số

Trả lời:

a. Tính:

  • (6-4) x 3 = 2 x 3 = 6       
  • 6 x 3 - 4 x 3 = 18 - 12 = 6

=>Gía trị của hai biểu thức bằng nhau

b. Cách nhân một hiệu với một số: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau

 

                a x (b-c) = a x b - a x c

Câu 4. trang 92 sách VNEN toán 4

Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu để tính:

a. 34 x 11         b. 47 x 101

 

c. 142 x 9         d. 38 x 99

Trả lời:

a. 34 x 11                                 b. 47 x 101

34 x 11 = 34 x (10 + 1)            47 x 101 = 47 x  (100 + 1)

             = 34 x 10 + 34 x 1                     = 47  x 100 + 47 x 1

             = 340 + 34 = 374                       = 4700 + 47 = 4747

c. 142 x 9                                    d. 38 x 99

142 x 9 = 142 x (10 - 1)               38 x 99 = 38 x (100 - 1)

             = 142 x 10 - 142 x 1                    = 38 x 100 - 38 x 1

 

             = 1420 - 142 = 1278                   = 3800 - 38 = 3762

Câu 5. trang 93 sách VNEN toán 4

 

Giải bài toán: Một cửa hàng có 50 thùng vở, mỗi thùng đựng 125 quyển. Cửa hàng đã bán hết 20 thùng vở. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?

Trả lời:

Cách 1:

 

Cửa hàng có tổng số quyển vở là:

50 x 125 = 6250 ( quyển vở )

Cửa hàng đã bán đi số quyển vở là:

20 x 125 = 2500 ( quyển vở )

Vậy số trứng còn lại ở cửa hàng là:

6250 - 2500 = 3750 ( quyển vở)

               Đáp số: 3750 quyển vở

Cách 2: 

Số quyển vở còn lại ở cửa hàng là:

125 x (50 - 20) = 3750 ( quyển vở)

                  Đáp số: 3750 quyển vở

C. Hoạt động ứng dụng

Câu 1. trang 93 sách VNEN toán 4

Em cùng người lớn tính bằng nhiều cách, xem cách nào nhanh nhất?

 

15 x 99 = ?

Trả lời:

C1: 15 x 99 = (10 + 5) x 99 = 10 x 99 + 5 x 99 = 990 + 495 = 1485

C2: 15 x 99 = 15 x (100 - 1) = 15 x 100 - 15 x 1 = 1500 - 15 = 1485

 

=> Cách tính thứ 2 nhanh hơn cách tính thứ nhất.

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải toán 4 tập 1 VNEN


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com