BÀI TẬP 1: Những từ, cụm từ nào dưới đây biểu hiện của việc giữ lời hứa? Hãy viết những từ đó vào mỗi tán cây.
Đúng hẹn; Nói đi đôi với làm; Nói một đằng, làm một nẻo; Cố gắng thực hiện điều đã hứa; Lỡ hẹn; Giữ đúng lời đã hứa; Chỉ hứa nhưng không làm.
Trả lời:
Đúng hẹn; Nói đi đôi với làm; Cố gắng thực hiện điều đã hứa; Giữ đúng lời đã hứa.
BÀI TẬP 2: Tô màu các hình có ý kiến mà em đồng tình.
Trả lời:
Giữ lời hứa là thể hiện trách nhiệm với lời nói và việc làm của mình.
Giữ lời hứa thì người khác mới tin tưởng mình.
Việc gì mà không thực hiện được thì không nên hứa.
Giữ lời hứa là thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
BÀI TẬP 3: Em hãy nhận xét về việc giữ lời hứa của mỗi bạn trong tranh dưới đây.
Trả lời:
1. Bạn nam đã quên không mang truyện cho bạn nữ mượn theo như lời đã hẹn.
2. Bạn nữ đã hứa với cô sẽ không đi học muộn nữa, nhưng sáng hôm sau đến lớp bạn ấy vẫn đi học muộn.
3. Bạn nữ đã giữ lời hứa với mẹ đi chơi sẽ về đúng giờ.
4. Bạn nam đã hứa sẽ làm chong chóng tre cho em mình nhưng lại bỏ đi chơi bóng đá với các bạn.
BÀI TẬP 4: Em sẽ làm gì khi ở trong mỗi tình huống dưới đây?
Trả lời:
1. Em sẽ gọi điện cho Lê và báo với bạn ấy rằng bà tớ đang bị ốm, tớ phải về quê thăm bà, hẹn Lê hôm khác tớ sẽ sang tập múa.
2. Em sẽ bảo với các bạn chờ tớ một chút, làm bài tập xong tớ sẽ ra chơi với các bạn.
3. Em sẽ nhờ mẹ nhắn với thầy giáo báo với các bạn là em không thể mang mẫu lá để quan sát vì hôm nay em bị ốm.
BÀI TẬP 5: Ghi lại những điều em đã hứa và thực hiện lời hứa của mình với người khác theo mẫu dưới đây.
Lời hứa của em | Điều em đã thực hiện | Cảm xúc của em khi thực hiện được lời hứa |
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Lời hứa của em | Điều em đã thực hiện | Cảm xúc của em khi thực hiện được lời hứa |
Em hứa sẽ hôm nay sẽ sang thăm bà | Ăn cơm xong, em đã đến nhà bà thăm bà | Em rất vui vì mình đã thực hiện được lời hứa với bà |
Em tự hứa bản thân sẽ học bài xong rồi mới đi chơi | Em đã hoàn thành bài tập và đi chơi cùng với các bạn | Em thấy nhẹ nhõm khi đi chơi cùng các bạn vì đã hoàn thành bài tập |