BÀI TẬP 1 :
a) Viết tên các con vật dưới đây theo thứ tự cân nặng từ lớn đến bé.
b) Viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (theo mẫu).
Mẫu: 457 = 400 + 50 + 7
285 = ...................... 666 = ......................
309 = ...................... 710 = ......................
Trả lời:
a) Tên các con vật theo thứ tự cân nặng từ lớn đến bé :
Linh dương ; cá sấu ; gấu đen ; báo hoa
(520 kg ; 246 kg ; 118 kg ; 85 kg)
b)
285 = 200 + 80 + 5 666 = 600 + 60 + 6
309 = 300 + 9 710 = 700 + 10
BÀI TẬP 2 : Đặt tính rồi tính.
a) 38 + 45 463 + 82 638 + 254
b) 175 - 92 595 - 346 739 - 683
Trả lời:
BÀI TẬP 3 : Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có 674 học sinh, Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có nhiều hơn Trường Tiểu học Nguyễn Trãi 45 học sinh. Hỏi Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có bao nhiêu học sinh ?
Trả lời:
Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có số học sinh là :
674 + 45 = 719 (học sinh)
Đáp số : 719 học sinh
BÀI TẬP 4 : Số ?
a )
Số hạng | 58 | 38 | |
Số hạng | 23 | 64 | |
Tổng | 91 | 136 |
b )
Số bị trừ | 72 | 65 | |
Số trừ | 38 | 46 | |
Hiệu | 27 | 219 |
Trả lời:
a )
Số hạng | 58 | 38 | 72 |
Số hạng | 23 | 53 | 64 |
Tổng | 81 | 91 | 136 |
b )
Số bị trừ | 72 | 65 | 265 |
Số trừ | 38 | 38 | 46 |
Hiệu | 34 | 27 | 219 |
BÀI TẬP 5 : Số ?
Trả lời:
BÀI TẬP 1 :
a) Tính nhẩm.
5 x 1 = ....... 4 x 1 = ....... 2 x 1 = ....... 3 x 1 = .......
5 : 1 = ....... 4 : 1 = ....... 2 : 1 = ....... 3 : 1 = .......
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nhận xét: * Số nào nhân với 1 cũng bằng ...................................
* Số nào chia cho 1 cũng bằng ...................................
Trả lời:
a) Tính nhẩm.
5 x 1 = 5 4 x 1 = 4 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3
5 : 1 = 5 4 : 1 = 4 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nhận xét: * Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó .
* Số nào chia cho 1 cũng bằng chính nó .
BÀI TẬP 2 :
a) Tính (theo mẫu).
Mẫu: 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3. Vậy: 1 x 3 = 3.
1 x 4 = .......................................... 1 x 5 = ..........................................
1 x 7 = .......................................... 1 x 8 = ..........................................
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng ........................................
Trả lời:
a) Tính (theo mẫu).
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4. Vậy: 1 x 4 = 4.
1 x 5 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5. Vậy 1 x 5 = 5.
1 x 7 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 7. Vậy 1 x 7 = 7.
1 x 8 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 8. Vậy 1 x 8 = 8.
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính nó.
BÀI TẬP 3 : Số ?
Trả lời:
BÀI TẬP 4 : Mẹ của Lan mua về 3 chục bông hoa. Mẹ bảo Lan mang số bông hoa cắm đều vào 3 lọ. Hỏi Lan đã cắm mỗi lọ bao nhiêu bông hoa?
Trả lời:
Đổi 3 chục = 30
Lan đã cắm mỗi lọ số bông hoa là :
30 : 3 = 10 (bông)
Đáp án : 10 bông hoa
BÀI TẬP 5 : Số ?
Trả lời:
BÀI TẬP 1 : a) Tính (theo mẫu).
Mẫu: 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0. Vậy: 0 x 3 = 0.
0 x 4 = …………………………………………………………………………………………
0 x 6 = …………………………………………………………………………………………
0 x 7 = …………………………………………………………………………………………
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Nhận xét:
Số 0 nhân với số nào cũng bằng ……….
Ta còn có: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
b) Số ?
0 x 2 = …… 0 x 5 = …… 0 x 8 = …… 0 x 9 = ……
0 : 2 = …… 0 : 5 = …… 0 : 8 = …… 0 : 9 = ……
Nhận xét: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng ……. .
Trả lời:
a) Tính (theo mẫu).
Mẫu: 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0. Vậy: 0 x 3 = 0.
0 x 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 x 4 =0.
0 x 6 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 x 6 =0.
0 x 7 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 x 7 =0.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Nhận xét:
Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 .
Ta còn có: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
b) Số ?
0 x 2 = 0 0 x 5 = 0 0 x 8 = 0 0 x 9 = 0
0 : 2 = 0 0 : 5 = 0 0 : 8 = 0 0 : 9 = 0
Nhận xét: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 .
BÀI TẬP 2 : Nối hai phép tính có cùng kết quả.
Trả lời:
BÀI TẬP 3 : Tổ Hai có 9 bạn, mỗi bạn góp 4 quyển vở để giúp đỡ các bạn vùng lũ lụt. Hỏi tổ Hai đã góp được bao nhiêu quyển vở?
Trả lời:
Tổ Hai đã góp được số quyển vở là :
9 x 4 = 36 (quyển)
Đáp số : 36 quyển vở
BÀI TẬP 4 : Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là : …………………………… = ………
Trả lời:
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là : (4 + 4 + 4 + 4) = 4 x 4 = 16 (cm)
BÀI TẬP 5 : Số ?
Trả lời: