Giải VBT Kết nối tri thức Toán 3 Bài Luyện tập chung

Hướng dẫn giải bài Luyện tập chung toán 3. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Tiết 1 

BÀI TẬP 1 :

a) Viết tên các con vật dưới đây theo thứ tự cân nặng từ lớn đến bé.

Giải VBT Kết nối tri thức Toán 3 Bài Luyện tập chung

b) Viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (theo mẫu).

Mẫu: 457 = 400 + 50 + 7

285 = ......................                                  666 = ......................

309 = ......................                                  710 = ......................

Trả lời:

a) Tên các con vật theo thứ tự cân nặng từ lớn đến bé :

Linh dương ; cá sấu ; gấu đen ; báo hoa

(520 kg ; 246 kg ; 118 kg ; 85 kg)

b) 

285 = 200 + 80 + 5                                  666 = 600 + 60 + 6

309 = 300 + 9                                          710 = 700 + 10

BÀI TẬP 2 : Đặt tính rồi tính.

a) 38 + 45                               463 + 82                               638 + 254

b) 175 - 92                              595 - 346                              739 - 683

Trả lời:

Giải VBT Kết nối tri thức Toán 3 Bài Luyện tập chung

BÀI TẬP 3 : Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có 674 học sinh, Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có nhiều hơn Trường Tiểu học Nguyễn Trãi 45 học sinh. Hỏi Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có bao nhiêu học sinh ?

Trả lời:

Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có số học sinh là :

674 + 45 = 719 (học sinh)

Đáp số : 719 học sinh

BÀI TẬP 4 : Số ?

a )

Số hạng

58

38

 

Số hạng

23

 

64

Tổng

 

91

136

 

b )

Số bị trừ

72

65

 

Số trừ

38

 

46

Hiệu

 

27

219

Trả lời:

a )

Số hạng

58

38

 72

Số hạng

23

 53

64

Tổng

 81

 91

136

b )

Số bị trừ

72

65

265

Số trừ

38

38

46

Hiệu

34

27

219

BÀI TẬP 5 : Số ?

Giải VBT Kết nối tri thức Toán 3 Bài Luyện tập chung

Trả lời:

Giải VBT Kết nối tri thức Toán 3 Bài Luyện tập chung

Tiết 2

BÀI TẬP 1 :

a) Tính nhẩm.

5 x 1 = .......                    4 x 1 = .......                    2 x 1 = .......                    3 x 1 = .......                    

5 : 1 = .......                     4 : 1 = .......                     2 : 1 = .......                     3 : 1 = .......                    

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Nhận xét:  * Số nào nhân với 1 cũng bằng ...................................

                 * Số nào chia cho 1 cũng bằng ...................................

Trả lời:

a) Tính nhẩm.

5 x 1 = 5                   4 x 1 = 4                    2 x 1 = 2                    3 x 1 = 3                    

5 : 1 = 5                    4 : 1 = 4                    2 : 1 = 2                     3 : 1 = 3                   

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Nhận xét:  * Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó .

                 * Số nào chia cho 1 cũng bằng chính nó .

BÀI TẬP 2 :

a) Tính (theo mẫu).

Mẫu: 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3. Vậy: 1 x 3 = 3.

1 x 4 = ..........................................                                1 x 5 =  ..........................................                                

1 x 7 = ..........................................                                1 x 8 = ..........................................                                

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng ........................................

Trả lời:

a) Tính (theo mẫu).

1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4. Vậy: 1 x 4 = 4.

1 x 5 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5. Vậy 1 x 5 = 5.

1 x 7 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 7. Vậy 1 x 7 = 7.

1 x 8 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 8. Vậy 1 x 8 = 8.                           

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính nó.

BÀI TẬP 3 : Số ?

Giải VBT Kết nối tri thức Toán 3 Bài Luyện tập chung

Trả lời:

Giải VBT Kết nối tri thức Toán 3 Bài Luyện tập chung

BÀI TẬP 4 : Mẹ của Lan mua về 3 chục bông hoa. Mẹ bảo Lan mang số bông hoa cắm đều vào 3 lọ. Hỏi Lan đã cắm mỗi lọ bao nhiêu bông hoa?

Trả lời:

Đổi 3 chục = 30

Lan đã cắm mỗi lọ số bông hoa là :

30 : 3 = 10 (bông)

Đáp án : 10 bông hoa 

BÀI TẬP 5 : Số ? 

Giải VBT Kết nối tri thức Toán 3 Bài Luyện tập chung 

Trả lời:

Giải VBT Kết nối tri thức Toán 3 Bài Luyện tập chung

Tiết 3

BÀI TẬP 1 : a) Tính (theo mẫu).

Mẫu: 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0. Vậy: 0 x 3 = 0.

0 x 4 = …………………………………………………………………………………………

0 x 6 = …………………………………………………………………………………………

0 x 7 = …………………………………………………………………………………………

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Nhận xét:

Số 0 nhân với số nào cũng bằng ……….

Ta còn có: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

b) Số ?

0 x 2 = ……                         0 x 5 = ……                         0 x 8 = ……                         0 x 9 = ……                        

0 : 2 = ……                          0 : 5 = ……                          0 : 8 = ……                         0 : 9 = ……                        

Nhận xét: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng ……. .

Trả lời:

a) Tính (theo mẫu).

Mẫu: 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0. Vậy: 0 x 3 = 0.

0 x 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 x 4 =0.

0 x 6 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 x 6 =0.

0 x 7 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 x 7 =0.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Nhận xét:

Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 .

Ta còn có: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

b) Số ?

0 x 2 = 0                         0 x 5 = 0                         0 x 8 = 0                         0 x 9 = 0                        

0 : 2 = 0                          0 : 5 = 0                          0 : 8 = 0                         0 : 9 = 0                        

Nhận xét: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 .

BÀI TẬP 2 : Nối hai phép tính có cùng kết quả.

Giải VBT Kết nối tri thức Toán 3 Bài Luyện tập chung

Trả lời:

Giải VBT Kết nối tri thức Toán 3 Bài Luyện tập chung

BÀI TẬP 3 : Tổ Hai có 9 bạn, mỗi bạn góp 4 quyển vở để giúp đỡ các bạn vùng lũ lụt. Hỏi tổ Hai đã góp được bao nhiêu quyển vở?

Trả lời:

Tổ Hai đã góp được số quyển vở là :

9 x 4 = 36 (quyển)

Đáp số : 36 quyển vở

BÀI TẬP 4 : Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Giải VBT Kết nối tri thức Toán 3 Bài Luyện tập chung

Độ dài đường gấp khúc ABCDE là : …………………………… = ………

Trả lời:

Độ dài đường gấp khúc ABCDE là : (4 + 4 + 4 + 4) = 4 x 4 = 16 (cm)

BÀI TẬP 5 : Số ?

Giải VBT Kết nối tri thức Toán 3 Bài Luyện tập chung

Trả lời:

Giải VBT Kết nối tri thức Toán 3 Bài Luyện tập chung 

Tìm kiếm google: Giải VBT Toán 3 Tập 1 Kết nối tri thức; VBT Toán 3 Tập 1 Kết nối tri thức; Giải VBT Toán 3 Tập 1 Kết nối tri thức Bài Luyện tập chung

Xem thêm các môn học

Giải VBT toán 3 tập 1 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com