Câu hỏi: Thức ăn sau khi ăn vào sẽ được cơ thể người tiêu hóa, hấp thụ và sử dụng như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
Thức ăn sẽ được các enzyme phân giải thành các chất dinh dưỡng dưới dạng phân tử nhỏ và được hấp thụ vào máu. Chất dinh dưỡng theo dòng máu di chuyển đến các mô và cơ quan để cung cấp nguyên liệu cho các tế bào hoạt động.
Câu 1: Điền tên một số loài động vật: hàu, sò, rệp, nhện, ong, thằn lằn, cá chép, cá voi, đại bàng vào bảng kẻ trong vở và đánh dấu x vào kiểu lấy thức ăn tương ứng.
Hướng dẫn trả lời:
Loài | Kiểu lấy thức ăn | ||
Ăn lọc | Ăn hút | Ăn thức ăn rắn kích cỡ khác nhau | |
Hàu | x | ||
Sò | x | ||
Rệp | x | ||
Nhện | x | ||
Ong | x | ||
Thằn lằn | x | ||
Cá chép | x | ||
Cá voi | x | ||
Đại bàng | x |
Câu 2: Phân biệt tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào.
Hướng dẫn trả lời:
Giống nhau:
Tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào đều là 2 cơ chế tiêu hóa thức ăn.
Cả tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào đều có sự tham gia của các enzyme tiêu hóa.
Kết quả của quá trình tiêu hóa đều là phân giải các chất phức tạp trong thức ăn thành các chất đơn giản.
Cả 2 hình thức tiêu hóa đều thực hiện chung mục đích giúp cơ thể hấp thụ được các chất dinh dưỡng trong thức ăn.
Khác nhau:
Tiêu hóa nội bào | Tiêu hóa ngoại bào | |
Định nghĩa | Tiêu hóa nội bào là quá trình tiêu hóa trong đó sự phân giải vật chất thành các chất đơn giản diễn ra ngay bên trong tế bào nhờ không bào tiêu hóa. | Tiêu hóa ngoại bào là quá trình tiêu hóa trong đó sự phân giải vật chất thành các chất đơn giản diễn ra bên ngoài tế bào. |
Đối tượng | Vi khuẩn, nấm và động vật nguyên sinh. | Từ ngành ruột khoang, giun dẹp đến động vật có xương sống, chim, động vật có vú. |
Phương thức tiêu hóa | Tiêu hóa hóa học. | Tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. |
Nơi xảy ra | Không bào tiêu hóa. | Bên ngoài tế bào, trong khoang túi hoặc trong ống tiêu hóa. |
Hoạt động nuốt thức ăn | Thực bào, màng tế bào lõm vào bao lấy thức ăn hình thành không bào tiêu hóa. | Thức ăn được lấy vào qua miệng hoặc lỗ thông. |
Cơ chế | Lysosome dung hợp với không bào tiêu hóa, đưa enzyme vào không bào để thủy phân các chất. | Các tế bào tuyến hoặc các tuyến tiết ra các enzyme tiêu hóa thủy phân trong lòng tiêu hóa ngoại bào. Các chất phức tạp được biến đổi thành các chất dinh dưỡng đơn giản. |
Hình thức hấp thụ chất dinh dưỡng | Khuếch tán trong tế bào chất qua màng không bào tiêu hóa. | Hấp thụ vào máu và thông qua biểu mô ruột. |
Bài tiết chất thải | Xuất bào. | Lỗ thông hoặc hậu môn. |
Mức độ phức tạp | Ít phức tạp. | Phức tạp hơn. |
Thành phần trong hệ tiêu hóa | Không bào tiêu hóa lysosome. | Lỗ thông, xúc tua, tế bào tuyến, không bào tiêu hóa bằng túi tiêu hóa. Các cơ quan tiêu hóa miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn. |
Câu 3: Cho biết tác dụng của tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học thức ăn trong ống tiêu hóa.
Hướng dẫn trả lời:
Tiêu hóa cơ học: Các nhu động của ruột non nhào trộn thức ăn với dịch tụy, dịch mật, dịch ruột, đẩy thức ăn dịch chuyển trong ruột non về phía ruột già.
Tiêu hóa hóa học: Các enzyme trong dịch tụy và dịch ruột thủy phân các chất phức tạp thành các chất đơn giản có thể hấp thụ được.
Câu 1: Cần áp dụng chế độ ăn uống như thế nào để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể? Giải thích.
Hướng dẫn trả lời:
Cần áp dụng chế độ ăn uống khoa học để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng:
Đủ năng lượng: đảm bảo cung cấp đủ năng lượng mà cơ thể cần theo độ tuổi, giới tính, trạng thái sinh lí.
Đủ các chất dinh dưỡng và khối lượng mỗi chất dinh dưỡng: Cơ thể người cần được cung cấp đủ 6 nhóm chất dinh dưỡng, đặc biệt là những chất dinh dưỡng thiết yếu, đồng thời đảm bảo đủ khối lượng mỗi chất dinh dưỡng.
Câu 2: Tìm hiểu qua tài liệu, internet, đồng thời tìm gặp bác sĩ hoặc những người có chuyên môn về dinh dưỡng hỏi về các bệnh tiêu hoá phổ biến, các bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng, sau đó kẻ và hoàn thành các bảng vào vở theo mẫu sau (trang 52):
Hướng dẫn trả lời:
Các bệnh tiêu hoá | Nguyên nhân | Cách phòng tránh |
1. Viêm loét dạ dày | Vi khuẩn HP, thường xuyên sử dụng các loại thuốc giảm đau và kháng viêm, stress, ăn uống và sinh hoạt không điều độ, các nguyên nhân tự miễn, do hóa chất ... |
|
2. Trào ngược dạ dày | Suy cơ thắt dưới thực quản, ứ đọng lại thức ăn tại dạ dày, áp lực ổ bụng tăng đột ngột, stress, ăn uống không lành mạnh, yếu tố bẩm sinh | |
3. Bệnh trĩ | Ngồi lâu trên bồn cầu, tiêu chảy hoặc táo bón mãn tính, giao hợp qua đường hậu môn, chế độ ăn ít chất xơ, bệnh trĩ gia tăng theo tuổi vì cấu trúc mô nâng đỡ các tĩnh mạch ở trực tràng và hậu môn bị trở nên lỏng lẻo và nhão dần. | |
4. Viêm đại tràng | Ngộ độc thức ăn, dị ứng thức ăn, không giữ vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường, chế độ sinh hoạt hằng ngày không lành mạnh | |
5. Sỏi thận | Uống ít nước; yếu tố bẩm sinh; bệnh nhân bị phì đại tiền liệt tuyến, u xơ, chấn thương nặng không thể đi lại mà chỉ nằm một chỗ; bị nhiễm trùng vùng sinh dục; chế độ ăn uống nhiều oxalate, canxi. |
Các bệnh học đường | Nguyên nhân | Cách phòng tránh |
1. Bệnh cong vẹo cột sống | Cong vẹo cột sống là sự bất thường của cột sống bị cong về bên trái hoặc bên phải. Thường do ngồi học không đúng tư thế, mang cặp sách quá nặng, bàn học không đúng tiêu chuẩn gây áp lực lên cột sống khiến cột sống bị cong sang một bên. |
|
2. Tật khúc xạ mắt | Do ánh sáng không đủ, ngồi quá xa bảng. |
|
3. Bệnh răng miệng | Do ăn uống và vệ sinh không đúng cách | Vệ sinh răng miệng sạch sẽ sau bữa ăn. Thay bàn chải đánh răng 3 tháng 1 lần. Hạn chế cho trẻ em ăn đồ ngọt |
4. Bệnh nhiễm trùng đường tiểu | Vi trùng xâm nhập vào đường nước tiểu. | Dạy trẻ cách giữ gìn vệ sinh các cơ quan đường tiết niệu. Đặc biệt, trẻ em nên ăn chín, uống sôi, không nhịn đi vệ sinh. |
Câu 1: Ở người, để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể, cần phải đa dạng thực phẩm trong chế độ ăn. Giải thích.
Hướng dẫn trả lời:
Mỗi loại thực phẩm sẽ chứa một số lượng chất dinh dưỡng nhất định. Vì vậy, để đáp ứng đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể thì cần đa dạng thực phẩm trong chế độ ăn.
Câu 2: Vận dụng những hiểu biết về tiêu hoá, hãy đề xuất một số biện pháp giúp hệ tiêu hoá khoẻ mạnh, hoạt động hiệu quả.
Hướng dẫn trả lời:
Hạn chế thực phẩm đóng hộp
Bổ sung nhiều chất xơ và các chất lành mạnh
Uống đủ nước
Giữ tinh thần thoải mái
Xây dựng chế dộ dinh dưỡng và chế độ sống lành mạnh