BÀI 4: HÀI KỊCH VÀ TRUYỆN CƯỜI
VĂN BẢN 4: THI NÓI KHOÁC
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Ai là tác giả của văn bản “Thi nói khoác”?
- Nguyễn Trãi
- Nguyễn Du
- NXB Kim Đồng
- Tác giả dân gian
Câu 2: Văn bản “Thi nói khoác” thuộc thể loại gì?
- Truyện ngắn
- Truyện ngụ ngôn
- Truyện cười
- Truyện cổ tích
Câu 3: Truyện này:
- Ngắn gọn
- Tương đối dài
- Rất dài
- Không thể xác định được độ dài
Câu 4: Cốt truyện của văn bản này:
- Đơn giản
- Tương đối phức tạp
- Rất phức tạp
- Có vô vàn nút thắt
Câu 5: Nói khoác là gì?
- Nói những điều đúng với sự thật
- Nói những điều không đúng với sự thật
- Nói về những dự định trong tương lai
- Bàn về những sự việc trong quá khứ
Câu 6: Thấy một sợi dây thừng gấp mười cái cột đình làng là lời nói khoác của ai?
- Quan thứ nhất
- Quan thứ hai
- Quan thứ ba
- Quan thứ tư
Câu 7: Câu “Đồ nói láo cả! Lính đâu? Trói cổ chúng nó lại cho ta! là lời của ai?
- Quan Thượng thư
- Quan thẩm tra
- Quan thứ nhất
- Anh lính hầu
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Số lượng nhân vật trong truyện này như thế nào?
- Có quá nhiều nhân vật, chia thành nhiều tuyến
- Có nhiều nhân vật nhưng đơn tuyến
- Ít nhân vật
- Đa dạng nhân vật
Câu 2: Bối cảnh của cuộc thi nói khoác là gì?
- Một hôm được nghỉ, bốn quan họp nhau đánh chén, nhân lúc cao hứng liền mở cuộc thi nói khoác.
- Giữa cánh đồng làng quê lúc ban chiều đầy nắng và gió.
- Bốn quan là những người lọt vào bán kết cuộc thi nói khoác do triều đình tổ chức.
- Cả A và C.
Câu 3: Quan thứ nhất nói khoác về điều gì?
- Cụ tổ tám mươi đời nhà tôi là họ hàng xa với vua.
- Thấy một sợi dây thừng gấp mười cái cột đình làng.
- Thấy một con trâu to có thể liếm một cái hết cả sào mạ.
- Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Quan thứ nhất khi thấy mình thua quan thứ hai bèn làm gì?
- Dỗi, bỏ đi
- Đánh cho quan thứ thư một trận
- Giục quan thứ ba lên tiếng
- Phản bác lại
Câu 5: Chi tiết gây cười ở lời nói khoác của quan thứ ba là gì?
- Cây cầu dài, đứng bên này không trông thấy bên kia
- Hai bố con nhà nọ mỗi người ở một đầu.
- Ông bố chết vì không nhìn thấy con
- Khi con sang đưa đám ma thì mới biết đã đoạn tang được ba năm rồi.
Câu 6: Cây mà ông thứ tư nói khoác cao đến mức nào?
- Không tả nổi, chỉ biết rằng trứng chim ở ngọn cây rơi xuống mới đến nửa chừng, chim đã nở đủ cánh bay đi rồi
- Cao đến tận mây xanh
- Cao bằng mấy chục cái đình cộng lại
- Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Ngôn ngữ trong văn bản như thế nào?
- Giản dị, bình dân, thông tục
- Cao sang, quyền quý
- Mang tính chất pháp lệnh
- Tất cả các đáp án trên.
3. VẬN DỤNG (4 CÂU)
Câu 1: Câu nào tóm tắt đúng nội dung của văn bản?
- Bốn ông quan tổ chức thi nói khoác với nhau nhưng không ai chịu nhường ai nên đánh nhau chết.
- Bốn ông quan tổ chức thi nói khoác với nhau, sau cùng khi bốn ông đều cảm thấy vui thì tự nhiên bị lừa bởi một tên lính nói khoác.
- Bốn ông quan tổ chức thi nói khoác với nhau, tưởng rằng ông quan thứ tư là giỏi nhất nhưng thực ra tên lính giỏi hơn.
- Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Điều gì khiến người đọc phải buồn cười qua câu chuyện này?
- Những câu nói khoác đá đểu nhau của các ông quan
- Tình huống anh lính nói khoác để lừa các ông quan
- Sự tinh tế, uyển chuyển của lời văn
- Cả A và B.
Câu 3: Văn bản chủ yếu nhằm mục đích gì?
- Thể hiện cái tôi cá nhân
- Mua vui
- Châm biếm, đả kích, phê phán thói hư tật xấu
- Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Kết thúc truyện có gì bất ngờ?
- Bốn ông quan không thể tin rằng mình lại có thể bị lừa dễ dàng như vậy
- Bốn ông quan biết rằng hoá ra anh lính là một viên quan lớn, đang đóng giả để đi thám thính dân tình.
- Bốn ông quan nhận ra không phải là ông quan lớn nào ra lệnh cả mà chỉ là câu nói chơi của anh lính.
- Tất cả các đáp án trên.
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Tại sao có thể nói: Nội dung nói khoác của ông quan thứ hai và ông quan thứ tư đều có ý “nói lỡm” ông quan thứ nhất và ông quan thứ ba?
- Vì hai ông quan này đều dùng cái thứ mà hai ông kia nói khoác để làm nên phần nói khoác của mình.
- Vì hai ông quan này đều hiểu rõ tâm tư, tình cảm của hai ông kia.
- Vì phần nói khoác của hai ông quan này đều không tinh tế bằng phần của hai ông kia.
- Tất cả các đáp án trên.
--------------- Còn tiếp ---------------
Đáp án trắc nghiệm