Soạn công dân 11 bài 1 trang 4 cực chất

Giải công dân 11 bài 1 trang 4 cực chất. Bài học: Công dân với sự phát triển kinh tế - được thầy cô tổng hợp lại rất dễ nhớ . Với cách giải câu hỏi giữa bài và bài tập cuối bài học cực chất. Tài liệu hoàn toàn miễn phí, học sinh thoải mái tham khảo để củng cố kiến thức cho bản thân. Chúc các bạn học tập tốt môn GDCD 11.

[toc:ul]

Phần I. Câu hỏi và bài tập trong bài

Câu 1: Hãy phân biệt đối tượng lao động với tư liệu lao động của một số ngành sản xuất mà em biết?

Câu 2: Hãy chỉ ra những điều kiện khách quan, chủ quan để người có sức lao động thực hiện được quá trình lao động.

Câu 3: Hãy cho biết vì sao Đảng ta xác định: Phát triển giáo dục – đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu?

Câu 4: Em hãy trình bày những nội dung cơ bản của phát triển kinh tế và biểu hiện của nó ở nước ta hiện nay?

Câu 5: Nêu một ví dụ về ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.

Câu 6: Vì sao sự phát triển kinh tế phải đặt trong mối quan hệ với sự gia tăng dân số và bảo vệ môi trường?

Câu 7: Hãy cho biết vài nét về phát triển kinh tế của gia đình mình và em có thể làm gì để phát triển kinh tế gia đình?

Câu 8: Em hãy nêu và phân tích các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất ?

Phần II. Hướng dẫn trả lời ngắn gọn

Câu 1: Phân biệt đối tượng lao động với tư liệu lao động của một số ngành sản xuất:

  • Đối tượng lao động: Ruộng đất, giống cây trồng (sản xuất nông nghiệp), Bông, sợi để dệt vải (dệt may), Quặng trong lòng đất (khai thác khoáng sản).
  • Công cụ lao động: Máy móc nông nghiệp, thùng chứa, xe vận chuyển (sản xuất nông nghiệp), Máy quay sợi, máy dệt, máy may (dệt may), Máy móc, ô tô chuyên chở (khai thác khoáng sản).

Câu 2: Những điều kiện khách quan, chủ quan để người có sức lao động thực hiện được quá trình lao động

  • Khách quan: Kinh tế phát triển, tạo ra được nhiều việc làm thu hút lao động, trong quá trình lao động thì thời tiết, không gian nhà xưởng, máy móc vận hành, nguyên liệu có tốt hay không, v.v..
  • Chủ quan: Người lao động phải tích cực, chủ động tìm kiếm việc làm, thường xuyên học tập, nâng cao trình độ, sức lao động đáp ứng yêu cầu của xã hội, trong quá trình lao động thì sức khỏe, tay nghề, tinh thần của người lao động phải tốt, v.v..

Câu 3: Đảng ta xác định: Phát triển giáo dục – đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu vì giáo dục đào tạo nhiều tri thức, dân trí cao, làm được trong nhiều ngành nghề, còn khoa học và công nghệ giúp phát triển hiện đại hóa, theo kịp các nước tiên tiến, đời sống nhân dân ấm no.

Câu 4: Phát triển kinh tế:

  • Nội dung cơ bản: Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội.

=> Phát triển kinh tế biểu hiện trước hết ở sự tăng trưởng kinh tế, phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với công bằng xã hội, tạo điều kiện cho mọi người có quyền bình đẳng trong đóng góp và hưởng thụ kết quả của tăng trưởng kinh tế.

  • Biểu hiện: Ở nước ta trong những năm gần đây, sự tăng trưởng kinh tế đang theo chiều hướng đi lên.

=> Mức tăng trưởng năm 2013 là 5.42%, năm 2014 là 5.89%, năm 2015 là 6.68%, cơ cấu kinh tế hiện đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ, tỉ trọng của ngành dịch và công nghiệp trong tổng sản phẩm quốc dân tăng dần, tỉ trọng của ngành nông nghiệp giảm dần, tăng lên về chất lượng văn hóa, giáo dục, y tế, môi trường… 

Câu 5: Một ví dụ về ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội:

  • Cá nhân: việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no, có điều kiện chăm sóc sức khỏe, nâng cao tuổi thọ, học tập, tham gia các hoạt động xã hội, phát triển toàn diện, đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần.
  • Gia đình: là tiền đề, là cơ sở quan trọng để thực hiện tốt các chức năng của gia đình (kinh tế, sinh sản, chăm sóc và giáo dục, hạnh phúc gia đình; xây dựng gia đình văn hóa).
  • Xã hội: làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống cải thiện, tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm, giảm thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội, là tiền đề vật chất để phát triển văn hóa, giáo dục, y tế và các lĩnh vực khác đảm bảo ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội.

Câu 6: Sự phát triển kinh tế phải đặt trong mối quan hệ với sự gia tăng dân số và bảo vệ môi trường vì: đó là là hai yếu tố quan trọng.

=> Bùng nổ dân số sẽ kéo theo ảnh hưởng lương thực, chỗ ở, công việc làm, tệ nạn xã hội. Dân số đông sẽ mang lại một nguồn lao động dồi dào nhưng cần phải biết phát triển hợp lí và đúng với mức độ phát triển đất nước. Cần bảo vệ môi trường là bởi vì hàng ngày chúng ta phải hít thở không khí, phải sử dụng nước…để phục vụ cuộc sống, vì vậy không để môi trường bị ô nhiễm.

Câu 7: Vài nét về phát triển kinh tế của gia đình mình như gia đình em gồm có 4 người, thuộc thành phần kinh tế cán bộ, công chức (Bố làm bộ đội, mẹ làm cô giáo), điều kiện khá đầy đủ, em và em gái được học hành đầy đủ.

=> Để giúp gia đình em nghĩ em cần giúp đỡ bố mẹ những việc mà mình có thể làm được, chăm ngoan, học tập để sau này có ích cho gia đình và xã hội.

Câu 8: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất gồm:

  • Sức lao động:  là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần được vận dụng trong quá trình sản xuất, bao gồm thể lực và trí lực.
  • Đối tượng lao động: là những yếu tố của giới tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhắm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người. Gồm 2 loại Đối tượng lao động có sẵn (gỗ, đất đai, khoáng sản…) và đối tượng lao động qua tác động của lao động (sợi để dệt vải, sắt thép, xi măng…).
  • Tư liệu lao động: là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người gồm công cụ lao động, kết cấu hạ tầng, và hệ thống bình chứa.

Phần III. Hướng dẫn trả lời chi tiết

Câu 1: Phân biệt đối tượng lao động với tư liệu lao động của một số ngành sản xuất:

* Ngành sản xuất nông nghiệp:

- Đối tượng lao động: Ruộng đất, giống cây trồng,...

- Công cụ lao động: Máy móc nông nghiệp (máy cày, máy cấy, máy làm đất, máy thu hoạch các loại,...), thùng chứa, xe vận chuyển,...

* Ngành dệt may:

- Đối tượng lao động: Bông, sợi để dệt vải, ...

- Công cụ lao động: 

  • Máy quay sợi.
  • Máy dệt
  • Máy may,...

* Ngành khai thác khoáng sản:

- Đối tượng lao động: Quặng trong lòng đất.

- Tư liệu lao động: 

  • Máy móc dùng để khai thác
  • Ô tô chuyên chở,...

Câu 2: Những điều kiện khách quan, chủ quan để người có sức lao động thực hiện được quá trình lao động

* Về khách quan: 

- Nền kinh tế phải phát triển, tạo ra được nhiều việc làm để thu hút lao động, tạo cơ hội cho người lao động có việc làm. 

- Trong quá trình lao động: thời tiết khi lao động, không gian nhà xưởng, máy móc vận hành có tốt hay không, nguyên liệu tạo ra hàng hóa sản phẩm có tốt hay không, v.v..

* Về chủ quan: 

- Người lao động phải tích cực, chủ động tìm kiếm việc làm; thường xuyên học tập, nâng cao trình độ sức lao động của mình về thể lực, trí lực để đáp ứng yêu cầu của xã hội. 

- Trong quá trình lao động: sức khỏe của người lao động, tay nghề của người lao động, tinh thần của người lao động, v.v..

Câu 3: Đảng ta xác định: Phát triển giáo dục - đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu vì:

* Giáo dục đào tạo: có nhiều tri thức, dân trí cao và làm được trong nhiều ngành nghề.

- Trong các yếu tố của quá trình sản xuất thì sức lao động giữ vai trò quan trọng hàng đầu. 

- Sức lao động mang tính sáng tạo và là nguồn lực không cạn kiệt. 

- Xét về thực chất sự phát triển của tư liệu sản xuất do sức lao động tạo nên. Giáo dục và đào tạo là quá trình tái tạo, mở rộng sức lao động. 

- Vì vậy Giáo dục và đào tạo sẽ bồi dưỡng nguồn nhân lực, nâng cao sức lao động làm cho đất nước ngày càng phát triển.

* Khoa học và công nghệ:  Hiện đại hóa đất nước và theo kịp các nước tiên tiến khác. Nước nhà phát triển, đời sống nhân dân ấm no.

- Cách mạng khoa học kỹ thuật là một trong 3 cuộc cách mạng quan trọng (cách mạng dân chủ nhân dân, cách mạng khoa học kỹ thuật, cách mạng văn hóa), cách mạng khoa học kỹ thuật chuyển đổi từ một nước kinh tế nông nghiệp nghèo nàn lạc hậu sang một nước công nghiệp phát triển. 

- Muốn thành công cuộc cách mạng ấy thì phải phát triển giáo dục - đào tạo, khoa học và công nghệ đó là quốc sách hàng đầu để đào tạo con người vì yếu tố con người lúc nào cũng là yếu tố quyết định có thành công hay không.

Câu 4: Trình bày những nội dung cơ bản của phát triển kinh tế và biểu hiện của nó ở nước ta hiện 

* Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội.

- Phát triển kinh tế biểu hiện trước hết ở sự tăng trưởng kinh tế. 

  • Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó. 
  • Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế là căn cứ quan trọng để xác định phát triển kinh tế, trong đó có sự tác động của mức tăng dân số. 
  • Vì vậy, để phát triển kinh tế, các quốc gia không chỉ chú ý thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, mà còn phải có chính sách dân số phù hợp. 

=> Biểu hiện: Ở nước ta trong những năm gần đây, sự tăng trưởng kinh tế đang theo chiều hướng đi lên. Theo số liệu của Tổng cục thống kê cho thấy, mức tăng trưởng năm 2013 là 5.42%, năm 2014 là 5.89%, năm 2015 là 6.68%

- Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững. 

=> Biểu hiện: Ở nước ta, cơ cấu kinh tế hiện đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ, tỉ trọng của ngành dịch và công nghiệp trong tổng sản phẩm quốc dân tăng dần, tỉ trọng của ngành nông nghiệp giảm dần.

- Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội, tạo điều kiện cho mọi người có quyền bình đẳng trong đóng góp và hưởng thụ kết quả của tăng trưởng kinh tế. 

  • Đồng thời tăng trưởng kinh tế phải phù hợp với sự biến đổi nhu cầu phát triển toàn diện của con người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái. 
  • Mức độ thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người thể hiện ở sự tăng lên của thu nhập thực tế và chất lượng văn hóa, giáo dục, y tế, môi trường… mà mỗi người dân được hưởng. 
  • Nội dung này của phát triển kinh tế phản ánh mối quan hệ biện chứng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. 
  • Tăng trưởng kinh tế cao tạo điều kiện thuận lợi để giải quyết công bằng xã hội. 
  • Khi công bằng xã hội được đảm bảo sẽ tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển kinh tế.

=> Biểu hiện: sự tăng lên của thu nhập thực tế và chất lượng văn hóa, giáo dục, y tế, môi trường…

Câu 5: Ví dụ về ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội:

* Đối với cá nhân: 

- Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no; có điều kiện chăm sóc sức khỏe, nâng cao tuổi thọ.

- Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng phong phú; có điều kiện học tập, tham gia các hoạt động xã hội, phát triển con người toàn diện,..

* Đối với gia đình: 

- Phát triển kinh tế là tiền đề, là cơ sở quan trọng để thực hiện tốt các chức năng của gia đình: chức năng kinh tế, chức năng sinh sản, chức năng chăm sóc và giáo dục.

- Đảm bảo hạnh phúc gia đình; xây dựng gia đình văn hóa… để gia đình thực sự là tổ ấm hạnh phúc của mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội.

* Đối với xã hội:

- Phát triển kinh tế làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của cộng đồng được cải thiện như giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng và tử vong ở trẻ em, giảm bớt tình trạng đói nghèo,..

- Phát triển kinh tế tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm, giảm thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội.

- Phát triển kinh tế là tiền đề vật chất để phát triển văn hóa, giáo dục, y tế và các lĩnh vực khác của xã hội, đảm bảo ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội.

Câu 6: Sự phát triển kinh tế phải đặt trong mối quan hệ với sự gia tăng dân số và bảo vệ môi trường vì:

- Dân số và môi trường là hai yếu tố quan trọng mà chúng ta cần phải chú ý trong quá trình xây dựng phát triển nền kinh tế đất nước.

- Phải chú ý đến dân số là bởi vì bùng nổ dân số sẽ kéo theo ảnh hưởng đến nhiều vấn đề khác như lương thực, chỗ ở, công việc làm, tệ nạn xã hội. 

=> Do đó, mặc dù dân số đông sẽ mang lại cho đất nước một nguồn lao động dồi dào. Tuy nhiên cần phải biết phát triển hợp lí và đúng với mức độ phát triển đất nước.

- Cần bảo vệ môi trường là bởi vì hàng ngày chúng ta phải hít thở không khí, phải sử dụng nước…để phục vụ cuộc sống. 

=> Vậy nếu những môi trường đó đều bị ô nhiễm thì cuộc sống sẽ trở nên như thế nào. Chắc chắn nó sẽ cản trở rất nhiều trong công việc phát triển kinh tế.

Câu 7: Vài nét về phát triển kinh tế của gia đình mình:

- Trong gia đình em gồm có 4 người: Bố mẹ, em gái và em.

- Hiện tại gia đình em thuộc thành phần kinh tế cán bộ, công chức. Bố em làm bộ đội, mẹ em làm cô giáo.

- Điều kiện gia đình khá đầy đủ không thiếu thốn nhiều, các vật dụng đầy đủ, em và em gái được học hành đầy đủ.

* Để giúp gia đình em nghĩ em cần:

- Cố gắng giúp đỡ bố mẹ những việc mà mình có thể làm được ở nhà để bố mẹ có thể yên tâm đi làm, toàn tâm toàn ý lo cho công việc.

- Cố gắng chăm ngoan, học tập để sau này có ích cho gia đình và xã hội.

Câu 8: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất:

* Sức lao động:

- Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần được vận dụng trong quá trình sản xuất. 

=> Nó bao gồm thể lực và trí lực.

- Lao động là hoạt động có mục đích có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người.

* Đối tượng lao động:

- Đối tượng lao động là những yếu tố của giới tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhắm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người.

- Đối tượng lao động có hai loại: Đối tượng lao động có sẵn (gỗ, đất đai, khoáng sản…) và đối tượng lao động qua tác động của lao động (sợi để dệt vải, sắt thép, xi măng…)

- Cùng với sự phát triển của lao động sản xuất và khoa học kĩ thuật, đối tượng lao động ngày càng đa dạng, phong phú. Con người ngày càng tạo ra những nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng theo ý muốn.

- Cần có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ  tài nguyên, môi trường sinh thái.

* Tư liệu lao động:

- Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người.

- Tư liệu lao động bao gồm: Công cụ lao động, kết cấu hạ tầng, và hệ thống bình chứa.

Tìm kiếm google: giai cong dan 11 bài 1 cuc chat, soạn công dân 11 bài Công dân với sự phát triển kinh tế

Xem thêm các môn học


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com