Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực khoa học tự nhiên:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra một số hình ảnh và đặt vấn đề:
“ Muối ăn (NaCl): đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động trao đổi chất của con người”
“Đá vôi (CaCO3): thành phần chính là calcium carbonate được dùng để sản xuất vôi sống, làm đường, làm bê tông, chất độn trong sản xuất cao su, xà phòng,…”
“Diêm tiêu (KNO3): Được sử dụng phổ biến để chế tạo thuốc nổ đen, bảo quản và chế biến thực phẩm, cung cấp niitrogen, potasium ở dạng phân bón, điều chế oxygen trong phòng thí nghiệm.”
“ Muối ăn, đá vôi hay diêm tiêu đều là muối. Vậy muối là gì, chúng có tính chất hóa học như thế nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS chưa yêu cầu tính chính xác, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được muối là gì, chúng có tính chất hóa học như thế nào, chúng ta tìm hiểu thông qua - Bài 11. Muối.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm muối.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu bảng 11.1, yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, thảo luận hoàn thành hoạt động trong sgk trang 48.
- GV chốt khái niệm và cách gọi tên muối.
- GV giới thiệu tên gọi một số gốc acid và yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 trả lời câu hỏi mục I sgk trang 49.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Nhóm HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi, yêu cầu GV đưa ra. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức | I. Khái niệm - Đáp án hoạt động sgk trang 48: 1. Thành phần phân tử của acid và muối khác nhau ở chỗ muối chứa nguyên tử lim loại và acid chứa nguyên tử hydrogen. Đặc điểm chung của các phản ứng ở bảng 11.1 là sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại. 2. Cách gọi tên của muối: tên kim loại (hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc acid. - Kết luận: - Muối là hợp chất tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+) - Cách gọi tên: Tên kim loại ( hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc acid.
- Đáp án câu hỏi mục I sgk trang 49: 1. Công thức của các muối + Potassium sulfate: K2SO4 + Sodium hydrosulfate: NaHSO4 + Sodium hydrocarbonate: NaHCO3 + Sodium chloride: NaCl + Calcium hydrophosphate: CaHPO4 + Magnesium sulfate: MgSO4 + Copper (II) sulfate: CuSO4 2. Tên gọi của các muối: + AlCl3 : aluminium + KCl: potassium chloride + Al2(SO4)3: aluminium sulfate + MgSO4: Magnesium sulfate + NH4NO3: ammonium nitrate + NaHCO3: sodium hydrocarbonate 3. Phản ứng tạo muối KCl: KOH + HCl → KCl + H2O Phản ứng tạo muối MgSO4 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 |
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính tan của muối
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu bảng tính tan của một số muối trong nước. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hành theo nhóm và trả lời các câu hỏi, yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức | II. Tính tan của muối - Muối tan: + Muối của gốc Cl-, NO3- (trừ AgCl, PbCl2) + Muối của kim loại K, Na. - Muối không tan: + Muối của gốc CO32-, PO43- (trừ muối với kim loại K, Na). |
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của muối
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 5-6 HS thực hành hoặc chiếu video thí nghiệm: “ Tìm hiểu tính chất hóa học của muối” -Chuẩn bị: Các dung dịch: H2SO4 loãng, NaOH loãng, Na2SO4, CuSO4; 4 ống nghiệm: ống (1) chứa đinh sắt được làm sạch, ống (2) và (3) mỗi ống nghiệm chứa khoảng 1 ml dung dịch BaCl2, ống (4) chứa khoảng 1ml dung dịch CuSO4. - Tiến hành: Ống (1) cho khoảng 2 ml dung dịch CuSO4; ống (2) cho khoảng 1 ml dung dịch H2SO4; ống (3) cho khoảng 1 ml dung dịch Na2SO4; ống 4 cho khoảng 1 ml dung dịch NaOH. HS thực hiện các yêu cầu sau: 1. Viết phương trình hóa học, giải thích hiện tượng xảy ra 2. Thảo luận nhóm rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi mục III sgk trang 51. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hành theo nhóm và trả lời các câu hỏi, yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức | III. Tính chất hóa học - Đáp án hoạt động “ Tìm hiểu tính chất hóa học của muối”: 1. Fe tác dụng với CuSO4, màu xanh dung dịch nhạt dần, có lớp đồng đỏ bám trên đinh sắt. PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 +Cu BaCl2 tác dụng với H2SO4 và Na2SO4 tạo kết tủa trắng. PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl CuSO4 tác dụng với NaOH tạo kết tủa xanh da trời. PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 2. Tính chất hóa học của muối - Muối tác dụng với kim loai: Kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. - Muối tác dụng với dung dịch acid: Acid mạnh hơn đẩy được acid yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. Sản phẩm của phản ứng có ít nhất một chất khí/ chất ít tan, không tan. - Muối tác dụng với dung dịch base: Dung dịch muối tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới. - Muối tác dụng với dung dịch muối: Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới, trong đó có ít nhất một muối không tan hoặc ít tan.
- Đáp án câu hỏi mục III sgk trang 51: + BaCl2 có phản ứn với Na2CO3, Na2SO4 PTHH: BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl + HNO3 có xảy ra tác dụng với Na2CO3: PTHH: 2HNO3 + Na2CO3 → 2NaNO3 + CO2 + H2O
|
----------------Còn tiếp----------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác