Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn
- Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên.
+ So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau.
+ Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức và kĩ năng về KHTN
1 - GV:
- Hình ảnh một số loài môi trường sống của sinh vật
- Hình ảnh một số vai trò của đa dạng sinh học
- Hình ảnh một số loài động, thực vật quý hiểm
- Giáo án, sgk, máy chiếu...
2 - HS : Sgk, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV yêu câu HS kể tên các loài sinh vật mà em biết, sắp xếp chúng vào các giới phù hợp và nhân xét sự đa dạng các loài và môi trường sống của chúng.
- HS làm việc theo cặp, sau đó các nhóm theo dõi bài và chấm chéo cho nhau, đại diện một số cặp báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đa dạng sinh học
- Nếu được khái niệm đa dạng sinh học.
- Trình bày được mức độ đa dạng sinh học ở một số khu vực khác nhau.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu câu HS quan sát hình 24.1 SGK, thảo luận cặp đôi và trả lời các câu hỏi: + Nhận xét sự đa dạng sinh học ở mỗi khu vực. Giải thích tại sao có khu vực đa dụng sinh học cao nhưng có khu vực lại có đa dạng sinh học thấp. + Lấy thêm các ví dụ về các khu vực khác có sinh vật sinh sống và nêu mức độ đa dạng sinh học ở các khu vực đó. + Phát biểu khái niệm đa dạng sinh học. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động cặp đôi, đọc thông tin sgk, thảo luận tìm ra câu trả lời. - GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện HS trả lời, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, kết luận khái niệm đa dạng sinh học. | I. Đa dạng sinh học là gì? - Đa dạng sinh học là thể hiện sự đa dạng về số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài và đa dạng về môi trường sinh sống của sinh vật. - Mỗi khu vực có sự đa dạng sinh học khác nhau, có khu vực đa dạng sinh học cao nhưng cũng có khu vực đa dạng sinh học thấp. - Ví dụ: + Hoang mạc: Đa dạng thấp + Rừng nhiệt đới: Đa dạng cao + Đại dương: Đa dạng cao + Bắc cực: Đa dạng thấp… |
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò đa dạng sinh học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS làm việc nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4-6 người,quan sát hình 24.2sgk, thảo luận về vai trò đa dạng sinh học, trả lời câu hỏi vận dụng trong SGK. Hãy lấy ví dụ chứng minh vai trò của đa dạng sinh học sau đây: + Cung cấp nhiên liệu, gỗ; dược liệu; thực phẩm. + Tham quan du lịch sinh thái. + Nơi học tập, nghiên cứu sinh vật. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân, sau đó làm việc 4 người. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét và kết luận. | II. Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn - Điều hòa khí hậu - Phân hủy chất thải - Làm chỗ ở cho các loài sinh vật khác. - Bảo vệ tài nguyên đất, nước - Cung cấp lương thực, thực phẩm, giống cây trồng, nguồn dược liệu, nguyên liệu… |
Hoạt động 3: Giải thích vì sao cần bảo tồn đa dạng sinh học?
----------------------- Còn tiếp ---------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác