Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Nêu được một số tính chất của chất, khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tự, sự đông đặc.
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ, sôi.
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên.
+ Thực hiện được một số kĩ năng cơ bản để tìm hiểu, giải thích sự vật hiện tượng trong tự nhiên và đời sống. Chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.
+ Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày.
+ Trung thực: Trung thực trong việc ghi lại và trình bày kết quả quan sát, thực hiện được.
1 - GV: tranh ảnh, mẫu vật, phiếu học tập, giáo án, máy chiếu.
2 - HS : Đồ dùng học tập, vở chép, sgk, dụng cụ GV yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV đựng ba loại chất lỏng vào ba bình, trong đó: 1 bình chứa nước, 1 bình chứa rượu, 1 bình chứa giấm ăn.
- GV cho HS quan sát mẫu vật, yêu cầu HS tìm cách phân biệt chúng.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra cách phân biệt ba bình chất lỏng theo cách hiểu của mình.
- GV nêu vấn đề: Để biết câu trả lời của bạn nào đúng, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về tính chất của chất.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của chất
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ: yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ trao đổi, thảo luận tìm ra câu trả lời - GV quan sát HS thực hiện, hỗ trợ khi cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày: Mỗi nhóm trình bày 2 câu hỏi. - GV gọi bạn khác đóng góp ý kiến, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá chốt kiến thức cần ghi nhớ, chuyển sang nội dung mới. | I. Tính chất của chất - Tính chất vật lí: thể, màu sắc, mùi vị, khối lượng, thể tích, tính tan, tính dẻo, tính cứng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt… - Tính chất hóa học: là khả năng bị biến đổi thành chất khác. |
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1: Tính chất của nước: thể lỏng, không màu, không mùi, không vị, hòa tan được đường, muối ăn, nước.
Câu 2: Hoàn thành bảng:
Vật thể | Tính chất vật lí | |||
Thể | Màu sắc | Mùi vị | Tính chất khác | |
Dây đồng | Rắn | Nâu đỏ | Không mùi | Dẫn điện, dẻo |
Kim cương | Rắn | Trong suốt | Không mùi | Cứng |
Đường | Rắn | Màu trắng | Vị ngọt | Tan trong nước |
Dầu ô liu | Lỏng | Màu trắng | Thơm | Sánh, không tan trong nước |
Câu 3: Hình 6.2a: Gỗ cháy thành than, không còn giữ được tính chất ban đầu. Chất mới tạo thành là than.
Hình 6.2b: Dây xích xe đạp bị gỉ do tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí tạo thành một chất mới.
Câu 4: Vì lớp dầu mỡ sẽ ngăn sắt tiếp xúc và tác dụng với oxygen trong không khí.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển thể của chất
- Nêu được khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ, sôi.
-------------------------- Còn tiếp -------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác