Bài tập 1.
a, Nêu ý nghĩa của công thức hoá học
b, Mỗi công thức hoá học sau đây hco biết thông tin gì ? Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3
Hướng dẫn giải:
a, Ý nghĩa của công thức hoá học là :
- Công thức hoá học của một chất cho biết một số thông tin về :
- Nguyên tố tạo ra chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất
- Khối lượng phân tử của chất
- Biết công thức hoá học tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
- Biết công thức hoá học và hoá trị của một nguyên tố, xác định được hoá trị của nguyên tố còn lại trong hợp chất
b, Xác định các thông tin dựa vào công thức hoá học :
Na2CO3:
- Phân tử Na2CO3 được cấu tạo từ 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O.
- Một phân tử Na2CO3 có khối lượng : 23x2+12+16X3= 106 amu.
- Phần trăm khối lượng của Na là$\frac{22x2}{106}$x 100%=41.5 %
- Phần trăm khối lượng của C là $\frac{12}{106}$x 100%= 11.32%
- Phần trăm khối lượng của O là $\frac{16x3}{106}$x 100%=45.28%
O2:
- Phân tử O2 được cấu tạo từ 2 nguyên tử O
- Một phân tử O2 có khối lượng : 22x16=32 amu
H2SO4:
- Phân tử H2SO4 được cấu tạo từ 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O
- Một phân tử H2SO4 có khối lượng : $\frac{2x1}{98}$+32+4x16= 98 amu
- Phần trăm khối lượng của H là : $\frac{32x1}{98}$x 100% = 2%
- Phần trăm khối lượng của S là : $\frac{32x1}{98}$x 100% = 32.65%
- Phần trăm khối lượng của O là :$ $\frac{15x4}{98}$$x 100% = 65.35%
KNO3:
- Phân tử KNO3được cấu tạo từ 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O
- Một phân tử KNO3 có khối lượng :39x1+14x1+16x3= 101 amu
- Phần trăm khối lượng của K là : $\frac{39x1}{101}$x 100% =38.62%
- Phần trăm khối lượng của N là :$\frac{14x1}{101}$x 100% =13.86%
- Phần trăm khối lượng của O là : :$\frac{16x3}{101}$x 100% =47.52%