[toc:ul]
Chia sẻ với bạn điều thú vị về một loài vật mà em biết.
Trả lời:
Chia sẻ với bạn điều thú vị về một loài vật mà em biết. Đó là con vẹt. Con vẹt có thể bắt chước tiếng người và có khả năng lặp lại từ đó nếu như được dạy thường xuyên.
1. Đọc (sgk)
a. Chi tiết nào cho thấy chim ruồi rất nhỏ.
b. Vì sao loài cá bơi nhanh nhất có tên là cá buồm?
c. Nhờ đâu mà báo săn có thể chạy nhanh?
d. Em thích con vật nào? Vì sao?
Trả lời:
a. Chi tiết cho thấy chim ruồi rất nhỏ là: chim ruồi chỉ lớn bằng hạt lạc.
b. Loài cá bơi nhanh nhất có tên là cá buồm vì nó có cái vây xòe ra như một chiếc buồm.
c. Nhờ cơ thể thon gọn, mảnh mai và cao nhỏng mà báo săn có thể chạy nhanh.
d. Em thích con báo nhất. Vì con báo chạy rất nhanh.
2. Viết
a. Nghe - viết: Cây nhút nhát (từ Các cây cỏ xuýt xoa đến hết).
b. Chọn từ ngữ đúng chính tả: khóe mắt, khéo tay, vàng chóe, vàng heo.
c. Chọn từ ngữ hoặc vần thích hợp vào mỗi chỗ trống:
Những ...ưa đồng đầy nắng,
...âu nằm nhai bóng dâm
Tre bần thần nhớ gió
...ợt về đầy tiếng ...im.
Bờ tre xào xạc gió
Đàn chim về ríu r...
Lá tre như thuyền n...
Trôi trên dòng sông nhỏ
Đêm, tre thầm thì kể
Chuyện xưa nơi xóm l....
Trả lời:
b.Từ ngữ đúng chính tả: khóe mắt, khéo tay, vàng chóe.
c.
Những trưa đồng đầy nắng,
Trâu nằm nhai bóng dâm
Tre bần thần nhớ gió
Chợt về đầy tiếng chim.
Bờ tre xào xạc gió
Đàn chim về ríu ran
Lá tre như thuyền nan
Trôi trên dòng sông nhỏ
Đêm, tre thầm thì kể
Chuyện xưa nơi xóm làng.
3. Xếp các từ sau vào 3 nhóm:
a. Chỉ sự vật
b. Chỉ hoạt động
c. Chỉ đặc điểm
Trả lời:
a. Chỉ sự vật: hải âu, thuyền buồm, ngọn núi.
b. Chỉ hoạt động: đưa đẩy, chao liệng, bơi lội
c. Chỉ đặc điểm: nho nhỏ, trắng nõn, xanh biếc, to lớn.
4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Sắp xếp các từ sau thành câu theo những cách khác nhau: đàn, trên, rập rờn, mặt biển, hải âu, chao liệng.
b. Viết các câu em sắp xếp được.
Trả lời:
Sắp xếp các từ thành câu theo những cách khác nhau:
5. Nói và nghe
a. Đóng vai, nói và đáp lời không đồng ý trong trường hợp sau.
b. Cùng bạn nói và đáp lời đề nghị phù hợp với tình huống trong tranh.
Trả lời:
a. - Các cậu ơi, chúng mình sẽ mua bóng bay để thả Trong ngày Trái Đất nhé.
- Không được. Bóng bay lên trời gây nguy hiểm cho máy bay và rất ô nhiễm môi trường.
b. - Bạn ơi, bạn không dược vứt rác bừa bãi nhé. Bạn nên phân loại và vứt rác đúng nơi quy định.
- Mình xin lỗi. Mình sẽ nhặt và vứt đúng vào thùng rác.
6. Nói, viết về tình cảm với một sự việc
a. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
b. Viết 4 - 5 câu về một giờ học mà em thích dựa vào gợi ý:
Trả lời:
a.
b.
Em thích giờ học tiếng việt nhất. Em và các bạn được cô giảng bài, thỉnh thoảng chúng em còn được học ngoài giờ với lớp học thực tế rất vui nhộn. Sau mỗi giờ học, em thấy mình hiể biết hơn về thế giới xung quanh và rất vui vẻ.
1. Đọc một truyện về thiên nhiên
a. Chia sẻ về chuyện đã đọc
b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em chia sẻ.
2. Chơi trò chơi Đố vui về các loài chim:
Chim gì liệng tựa thoi đưa,
Báo mùa xuân đẹp, say sưa giữa trời?
(Là chim gì?)
Là chim mà chẳng biết bay,
Giỏi săn bắt cá, lội hay, bơi tài.
(Là chim gì?)
Trả lời:
Chim gì liệng tựa thoi đưa,
Báo mùa xuân đẹp, say sưa giữa trời?
=> Là chim én
Là chim mà chẳng biết bay,
Giỏi săn bắt cá, lội hay, bơi tài.
=> Là chim bói cá