Soạn tiếng việt 2 chân trời sáng tạo bài 2: Ong xây tổ

Soạn chi tiết, cụ thể bài: Ong xây tổ trang 45 tiếng việt 2 tập 2 bộ sách Chân trời sáng tạo. Đây là bộ sách mới được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn trong chương trình học mới này.

[toc:ul]

Khởi động

Nói với bạn về nơi ở của các con vật em biết.

Trả lời:

Một số nơi ở của các con vật mà em biết là: con chim ở trong tố chim trên cành cây, con cá sống dưới nước, con rùa có thể sống vừa dưới nước vừa trên cạn.

Khám phá và luyện tập

1. Đọc (sgk)

Soạn tiếng việt 2 chân trời sáng tạo bài 2: Ong xây tổ

a. Khi bắt đầu xây tổ, ong làm gì?

b. Ong thợ già, ong thợ trẻ và ong thợ non thực hiện công việc gì để xây tổ?

c. Tổ ong được miêu tả như thế nào?

d. Khi xây tổ, những chú ong có điểm gì đáng khen?

  • Làm việc đông vui, nhộn nhịp.
  • Đoàn kết, kỉ luật, cùng nhau xây tổ.
  • Làm việc liên tục, không nghỉ.

Trả lời:

a. Khi bắt đầu xây tổ. ong bám nhau thành chuỗi.

b. - Những chú ong thợ trẻ lấy giọt sáp dưới bụng trộn với nước bọt tạo thành một chất đặc biệt để xây tổ.

- Những bác ong thợ già và anh ong thợ non thì dùng sức nóng của mình sưởi aasm cho  hững giọt sáp đã nhào của ong thợ trẻ.

c. Tổ ong được miêu tả giống như một tòa nhà đặc biệt, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau.

d. Khi xây tổ ong, những chú ong có điểm đáng khen là:

Đoàn kết, kỉ luật, cùng nhau xây tổ.

2. Viết

a. Nghe - viết: Ong xây tổ (từ đầu đến xây tiếp).

b. Chọn những tổ ong có từ ngữ viết đúng:

Soạn tiếng việt 2 chân trời sáng tạo bài 2: Ong xây tổ

c. Chọn tiếng ở từng hũ mật phù hợp với tiếng ở mỗi con ong:

Soạn tiếng việt 2 chân trời sáng tạo bài 2: Ong xây tổ

Soạn tiếng việt 2 chân trời sáng tạo bài 2: Ong xây tổ

Trả lời:

b. Những tổ ong có từ ngữ viết đúng là: xua tay, huơ vòi, khua nước, muôn thuở.

c. Từ ngữ ở hũ mật phù hợp với tiếng ở mỗi con ong là: 

- Gieo hạt, reo vui, dang tay và rang lạc.

- Dập dềnh, bệnh viện, rau rền và bện thừng.

3. Kể tên các tháng trong năm. Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông thường bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào?

Trả lời:

Tên các tháng trong năm là: tháng 1 (tháng giêng), tháng 2, tháng 3, tháng 4, tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12 (tháng chạp).

- Mùa xuân: từ tháng 1 đến tháng 3.

- Mùa hạ: từ tháng 4 đến tháng 6.

- Mùa thu: từ tháng 7 đến tháng 9.

- Mùa đông: từ tháng 10 đến tháng 12.

4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Tìm từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? ở từng câu trong đoạn văn sau:

     Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên, cành dưới chi chít những lộc non. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng khẽ trong lá.

Theo Hữu Tưởng

b. Thay những dấu ba chấm bằng từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? 

  • ..., muôn hoa đua nở.
  • ..., những đám mây trắng bồng bềnh trôi.

Trả lời:

a. Từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? ở trong đoạn văn là: mùa đông, xuân sang, hè về, thu đến.

b. Từ ngữ thay thế thích hợp là:

  • Xuân sang, muôn hoa đua nở.
  • Hè về, những đám nay trắng bồng bề trôi.

5. Nói và nghe 

a. Cùng bạn đóng vai hoa hồng và vàng anh để nói và đáp lời đồng ý phù hợp với tình huống.

b. Đóng vai, nói và đáp lời bày tỏ ý kiến không đồng ý trong từng trường hợp sau:

  • Anh trai rủ em trèo cây hái quả chín.
  • Bạn rủ em đi tắm sông.

Trả lời:

a. - Vàng anh ơi, hót cho mình nghe được không?

        - Bạn muốn mình hót bài gì?

        - Bạn hót bài nào cũng hay hết. Bạn hót bài bạn yêu thích nhất đi.

        - Được, bạn lắng nghe nhé!

b. - Nếu anh trai rủ em trèo cây hái quả chín: "Trèo cây rất nguy hiểm, dễ bị ngã xuống dẫn đến gãy chân tay, em nghĩ chúng mình nên đợi bố về hái cho."

 - Bạn rủ em đi tắm sông: "Tắm sông vô cùng nguy hiểm đến tính mạng. Chúng ta không nên đi tắm sông vì nước rất sâu và siết, rất dễ bị đuối nước".

6. Thuật việc được tham gia

a. Nói về việc làm của mỗi người trong tranh.

Soạn tiếng việt 2 chân trời sáng tạo bài 2: Ong xây tổ

b. Viết 4 -5 câu về việc doạn dẹp nhà cửa để đón Tết của gia đình em dựa vào gợi ý:

  • Việc doạn dẹp nhà cửa đón Tết diễn ra vào lúc nào?
  • Những ai tham gia?
  • Công việc của từng người thế nào?
  • Em thực hiện công việc đó như thế nào?
  • Em cảm thấy thế nào sau khi thực hiện công việc?

Trả lời:

a. Việc làm của từng người trong bức tranh là: bố đang lau dọn bàn thờ, mẹ đang cắm hoa và bé gái đang lau kệ tivi.

b. Mỗi năm, cứ vào ngày 23 tháng chạp - ngày ông công ông táo là cả gia đình em cùng dọn dẹp đón Tết. Ai nấy đều làm việc nhà. Bố thì dọn bàn thờ tổ tiên, em và em trai thì dọn phòng khách, còn căn bếp là nơi mẹ phụ trách tất cả mọi thứ. Em dọn dẹp cẩn thận, sạch sẽ để căn nhà thơm tho đón Tết. Em cảm thấy vừa mệt vừa vui sau khi dọn xong, vui vì gia đình cùng nhau chia sẻ công việc hằng ngày, tưởng như chỉ có mẹ làm.

Vận dụng

1. Đọc một truyện về thiên nhiên: 

a. Chia sẻ về truyện đã đọc.

b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.

2. Chơi trò chơi Nhà thơ nhí:

a. Thi đọc các bài thơ về loài vật.

b. Nói 1-2 câu về loài vật được nhắc đến trong bài thơ.

Tìm kiếm google: Soạn sách CTST lớp 2 tiếng việt, tiếng việt 2 tập 2 sách chân trời sáng tạo, soạn bài Ong xây tổ tiếng việt 2 sách mới, 2 sách chân trời sáng tạo 2

Xem thêm các môn học

Giải tiếng Việt 2 tập 2 chân trời sáng tạo


Copyright @2024 - Designed by baivan.net