Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Công nghệ trồng trọt 10 bộ sách mới cánh diều bài: Ôn tập chuyên đề 1 - Công nghệ sinh học trong trồng trột. giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu HS quan sát sơ đồ SGK tr.24, thảo luận theo nhóm và hoàn thành sơ đồ. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo nhóm, phân công nhiệm vụ cụ thể cho mỗi thành viên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong Chuyên đề 1 để thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV theo dõi quá trình thảo luận của các nhóm, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện một số nhóm trình bày về nội dung công nghệ sinh học trong trồng trọt qua sơ đồ tư duy. - GV yêu cầu các nhóm khác quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. |
Hệ thống hóa kiến thức Sản phẩm sơ đồ tư duy của các nhóm. |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và hoàn thành các bài tập trong phần Luyện tập, Vận dụng SGK tr.25.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS thảo luận theo cặp đôi, vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học về công nghệ sinh học trong trồng trọt, vận dụng kiến thức hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi .
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện các cặp đôi lần lượt báo cáo kết quả thảo luận:
Câu 1. Các lĩnh vực công nghệ sinh học được áp dụng để tạo ra một số sản phẩm:
Sản phẩm |
Lĩnh vực công nghệ sinh học |
Ví dụ |
Giống chuyển gen |
Công nghệ gene |
Cà chua được chuyển gene làm quả chậm chín |
Giống đột biến |
Công nghệ gene |
Giống táo Má Hồng được tạo ra từ gây đột biến giống táo Gia Lộc. |
Giống lai khác loài |
Công nghệ tế bào |
Cây lai khoai tây, cà chua. |
Giống cây trồng sạch bệnh |
Công nghệ tế bào |
Nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào. |
Chế phẩm bảo vệ thực vật sinh học |
Công nghệ vi sinh |
Chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học |
Chế phẩm phân bón vi sinh |
Công nghệ vi sinh |
Chế phẩm phân bón hữu cơ vi sinh |
Chế phẩm enzyme cải tạo đất |
Công nghệ enzyme |
Chế phẩm enzyme cải tạo đất |
Nhiên liệu sinh học |
Công nghệ lên men |
Diesel sinh học (từ dầu thực vật và mỡ động vật lỏng), diesel xanh có nguồn gốc từ tảo và các thực vật khác). |
Câu 2. Ưu và nhược điểm của các hướng ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống cây trồng:
Các hướng ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo giống cây trồng |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống cây trồng. |
Tạo giống cây trồng sạch bệnh; nhân nhanh giống cây trồng với hệ số nhân giống cao; cho sản phẩm đồng nhất; tiết kiệm thời gian nhân giống; sản xuất cây giống quanh năm |
Hạn chế về chủng loại cây giống; yêu cầu kĩ thuật hiện đại nên chi phí sản xuất cao. |
Ứng dụng công nghệ sinh học tạo dòng thuần |
Rút ngắn thời gian tạo dòng thuần; tỉ lệ cây thuần chủng được tạo ra cao hơn so với phương pháp thông thường. |
Cây đơn bội tạo ra yếu, khó duy trì. |
Ứng dụng công nghệ sinh học tạo giống đột biến |
Tạo ra các giống cây trồng mang những đặc tính mong muốn; tạo ra nguồn biến dị phong phú mà bằng các phương pháp lai khó thực hiện; khả năng tạo ra giống mới nhanh |
Tỉ lệ biến dị có lợi thấp; khó định hướng được biến dị mong muốn; phần lớn hoá chất xử Ií đột biến có ảnh hưởng tới sức khoẻ con người |
Ứng dụng công nghệ sinh học tạo giống đa bội |
Tạo giống có năng suất cao; sức sống cao; tính thích ứng rộng; khả năng chống chịu cao với điều kiện bất lợi. |
Tỉ lệ cây bắt dục cao nên hạn chế trong nhân giống hữu tính. |
Ứng dụng công nghệ sinh học tạo giống cây trồng chuyển gen |
Rút ngắn thời gian tạo giống; chủ động tạo ra các giống cây trồng mang gene mong muốn theo mục tiêu của nhà tạo giống. |
Yêu cầu kĩ thuật cao, thiết bị đặc biệt; cây trồng chuyên gene có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ con người nên bị hạn chế sử dụng ở Việt Nam và trên thế giới |
Ứng dụng công nghệ sinh học tạo cây lai khác loài |
Tạo được giống cây lai khác loài mà các phương pháp lai thông thường không làm được. |
Đòi hỏi kĩ thuật cao và thiết bị đặc biệt; cây lai khác loài thường bát dục nên ít phổ biến. |
Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo tồn và khai thác nguồn gene cây trồng |
Tạo ra các ngân hàng gene in vitro đa dạng, phong phú; nhân nhanh nguồn gene; đánh giá được đa dạng di truyền nguồn gene bằng chỉ thị phân tử với độ chính xác cao; lập bản đồ gene; phân lập được nhanh chóng và chính xác các gene mang tính trạng mong muốn. |
Đòi hỏi kĩ thuật cao, cơ sở vật chất và thiết bị đặc biệt; chi phí lớn. |
Câu 3. So sánh chế phẩm vi sinh và chế phẩm enzyme phục vụ trồng trọt
Loại chế phẩm |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Phạm vi áp dụng |
Chế phẩm vi sinh |
Có độ an toàn cao đối với con người, chát lượng nông sản và môi trường; ít gây kháng thuốc ở sâu hại; không làm hại thiên địch; hiệu quả sử dụng thường kéo dài. |
Có tác dụng tương đối chậm, phổ tác dụng hẹp; yêu cầu điều kiện bảo quản nghiêm ngặt nhằm đảo bảo hoạt tính của thuốc; giá thành cao. |
Tuy loại sâu, bệnh hại mà sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học phù hợp. |
Chế phẩm enzyme |
Sử dụng chế phẩm enzyme có hiệu quả cao vì hiệu suất xúc tác của enzyme rất lớn; an toàn cho cơ thể sống và môi trường. |
Để sản xuất chế phẩm enzyme phải có trang thiết bị công nghệ, đầu tư lớn; bảo quản trong điều kiện nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng chế phẩm; giá thành cao. |
Cải tạo đất và ủ phụ phẩm hữu cơ làm phân bón. |
Câu 4. Đáp án B.
Câu 5. Các lĩnh vực công nghệ sinh học nên được áp dụng rộng rãi trong tương
lai là: công nghệ gene mới trong chọn tạo giống; công nghệ tế bào trong nhân giống cây trồng sạch bệnh; công nghệ vi sinh vật, enzyme và protein sản xuất phân bón hữu cơ, chế phẩm sinh học, KIT chẩn đoán bệnh cây trồng.
- GV yêu cầu các HS lắng nghe lần lượt từng câu trả lời của các bạn, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có).
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học trong Chuyên đề 1.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 5 – Vai trò của hoa, cây cảnh đối với đời sống con người.
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Công nghệ trồng trọt 10 Cánh diều, giáo án chuyên đề học tập Công nghệ trồng trọt 10 Cánh diều bài: Ôn tập chuyên đề 1 - Công, soạn giáo án chuyên đề Công nghệ trồng trọt 10 cánh diều bài: Ôn tập chuyên đề 1 - Công