Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Công nghệ trồng trọt 10 bộ sách mới cánh diều Chuyên đề 3 Bài 9: giới thiệu chung về trồng trọt Theo tiêu chuẩn vietgap. giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Có ý thức áp dụng tiêu chuẩn VietGAP để sản xuất sản phẩm trồng trọt đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường trồng trọt.
Nội dung chính của bài học gồm:
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đưa ra câu hỏi gợi mở cho HS: Em hiểu thế nào là sản phẩm rau đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm? Cho ví dụ cụ thể.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức thực tế của bản thân để đưa ra câu trả lời.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện một số HS đóng góp ý kiến.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).
* Gợi ý: Theo quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 106/2007/QĐ-BNN ngày 28/12/2007, “rau an toàn” được hiểu là những sản phẩm rau tươi (bao gồm các loại rau ăn: lá, thân, củ, hoa, quả, hạt; rau mầm; nấm thực phẩm) được sản xuất, thu hoạch, sơ chế phù hợp quy trình sản xuất rau an toàn. Sản phẩm rau đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm là sản phẩm không chứa các độc tổ (dư lượng thuốc trừ sâu, nitrate, kim loại nặng) và vi sinh vật có hại vượt quá ngưỡng cho phép của cơ quan quản lí nhà nước, không gây hại cho người và động vật.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét và kết luận phần trả lời của HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 9 – Giới thiệu chung về trồng trọt theo tiêu chuẩn VietGAP.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm VietGAP
- HS hiểu và nêu được nguồn gốc xuất xứ và phạm vi áp dụng của bộ tiêu chuẩn VietGAP.
- HS hiểu về giấy chứng nhận VietGAP cho sản phẩm trồng trọt.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát các hình ảnh, đọc thông tin mục 1 (SGK tr.50) để tìm hiểu về khái niệm VietGAP.
- GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn các nhóm thảo luận nội dung SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, nghiên cứu nội dung mục 1 SGK tr.50 để tìm hiểu về khái niệm VietGAP. - GV đưa ra câu hỏi thảo luận cho các nhóm: 1. Bộ tiêu chuẩn VietGAP được áp dụng trong lĩnh vực nào và cho đối tượng nào? 2. Quan sát Hình 9.1 và cho biết tiêu chuẩn VietGAP trồng trọt được xây dựng dựa trên tài liệu nào. 3. Giấy chứng nhận VietGAP Hình 9.2 cho chúng ta biết những thông tin gì? 4. Chứng nhận VietGAP có ý nghĩa gì? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin mục 1 SGK tr.50, để tìm hiểu về khái niệm VietGAP và trả lời các câu hỏi của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời. - GV yêu cầu các HS lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về khái niệm VietGAP. |
1. KHÁI NIỆM VIETGAP - VietGAP là bộ tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt của Việt Nam, được xây dựng dựa trên một số tiêu chuẩn GAP (Good Agricultural Practies) của thế giới. - Được áp dụng cho ngành trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. - Sản phẩm của trồng trọt theo tiêu chuẩn VietGAP sẽ được giám sát, kiểm tra, đánh giá và cấp giấy chứng nhận bởi Tổ chức Chứng nhận VietGAP của Việt Nam. * Gợi ý trả lời câu hỏi: 1. Bộ tiêu chuẩn VietGAP được áp dụng trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản. Đối tượng áp dụng là các nhà sản xuất và sơ chế sản phẩm trồng trọt. 2. Tiêu chuẩn VietGAP trồng trọt được xây dựng dựa trên bộ tiêu chuẩn VietGAP, Global GAP, AseanGAP và JGAP. 3. HS đọc thông tin trong Hình 9.2 để trả lời câu hỏi. 4. Giấy chứng nhận VietGAP giúp cơ sở sản xuất khẳng định, tạo dựng và củng cố niềm tin với xã hội, đặc biệt là với người tiêu dùng (khách hàng) và các nhà quản lí rằng sản phẩm trồng trọt của họ khi đưa ra thị trường đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng VietGAP.
|
Hoạt động 2: Ý nghĩa của trồng trọt theo tiêu chuẩn VietGAP
- HS nêu được ý nghĩa của trồng trọt theo tiêu chuẩn VietGAP.
- HS nêu được mục đích và mô tả được hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm VietGAP thông qua quét mã QR.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát các hình ảnh trong mục 2 (SGK tr.51 – 52) để tìm hiểu về ý nghĩa của trồng trọt theo tiêu chuẩn VietGAP.
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: Em hãy cho biết mục đích và mô tả hoạt động trong Hình 9.3. - GV sử dụng kĩ thuật think – pair – share hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu các thông tin SGK để tìm hiểu về ý nghĩa của trồng trọt theo tiêu chuẩn VietGAP, thảo luận và trả lời câu hỏi của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện một số HS trình bày câu trả lời. - GV yêu cầu các HS lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về ý nghĩa của trồng trọt theo tiêu chuẩn VietGAP. |
2. Ý NGHĨA CỦA TRỒNG TRỌT THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP Trồng trọt theo tiêu chuẩn VietGAP có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống, sức khỏe và tinh thần của người dân; đối với nền kinh tế, xã hội và môi trường của đất nước: + Cung cấp thực phẩm an toàn, chất lượng, đảm bảo lòng tin của người tiêu dùng. + Nâng cao chất lượng đời sống cộng đồng, giảm bớt chi phí và áp lực y tế. + Phát triển thị trường nông sản VN; tăng kim ngạch xuất khẩu. + Khẳng định được thương hiệu của nhà sản xuất. + Sức khỏe, tinh thần của người sản xuất được nâng cao, giảm áp lực công việc. + Môi trường trồng trọt được bảo vệ, giảm thiểu ô nhiễm. * Gợi ý trả lời câu hỏi: + Mục đích: truy xuất nguồn gốc của sản phẩm trồng trọt đề biết được sản phẩm do cơ sở nào sản xuất, sản xuất ở đâu, sản xuất như thế nào, đặc điểm sản phẩm như thế nào, và các thông tin khác nếu có. + Mô tả hoạt động truy xuất nguồn gốc: bật ứng dụng quét mã QR trên điện thoại di động thông minh => quét vào mã QR ở nhãn dán trên sản phẩm VietGAP => đọc thông tin hiển thị trên màn hình điện thoại sau khi quét. |
Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Công nghệ trồng trọt 10 Cánh diều, giáo án chuyên đề học tập Công nghệ trồng trọt 10 Cánh diều Chuyên đề 3 Bài 9: giới thiệu chung, soạn giáo án chuyên đề Công nghệ trồng trọt 10 cánh diều Chuyên đề 3 Bài 9: giới thiệu chung