Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Sinh học 10 bộ sách mới kết nối tri thức Bài 7: Ứng dụng của enzyme. giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị dự án từ tiết trước : Điều tra các sản phẩm ứng dụng công nghệ enzyme ở địa phương, ở Việt Nam và trên thế giới rồi trình bày dưới dạng poster.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ theo nhóm tại nhà
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo về sản phẩm đã chuẩn bị
- HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề :
- GV dẫn dắt vào bài học: Enzyme không chỉ có vai trò quan trọng đối với các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật mà còn có vai trò rất lớn trong đời sống. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về một số sản phẩm được tạo ra từ ứng dụng enzyme Bài 7 – Ứng dụng của enzyme
Hoạt động 1: Một số ứng dụng của enzyme
- HS biết được một số ứng dụng của enzyme trong thực tiễn
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin tr.15 tìm hiểu về các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật.
- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục I trong sách CĐ để tìm hiểu về một số ứng dụng của enzyme - GV đưa ra câu hỏi thảo luận cho HS: + Khái quát vai trò của enzyme trong công nghệ chế biến thực phẩm. Lấy một số ví dụ minh hoạ. + Công nghệ enzyme được ứng dụng trong y dược như thế nào? + Nêu một số ứng dụng của enzyme trong điều trị bệnh ở người. Nêu vai trò của enzyme trong một số công nghệ di truyền. - GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hướng dẫn HS thảo luận nhóm: Mỗi HS trong nhóm làm việc độc lập, viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi ra giấy nháp (hoặc giấy A4), sau đó cả nhóm thảo luận, thống nhất đáp án cho câu hỏi và chuẩn bị trình bày trước lớp. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục I, thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. |
I. Một số ứng dụng của enzyme 1. Ứng dụng enzyme trong công nghệ thực phẩm Trong công nghiệp thực phẩm, các chế phẩm enzyme được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Các enzyme được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm như protease, cellulase, amylase. - Enzyme thuộc nhóm protease được dùng trong chế biến thịt, cá trong ngành công nghiệp chế biến đồ hộp. Enzyme protease còn biến đổi các chất thải của ngành công nghiệp thực phẩm thành thức ăn dễ tiêu hoá cho vật nuôi. Ngoài ra, enzyme này cũng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất nước mắm, rượu vang, mứt, nước hoa quả,... - Enzyme cellulose được dùng để tăng chất lượng thực phẩm, cải thiện hương vị thực phẩm và làm mềm một số loại thực phẩm có nguồn gốc thực vật. Enzyme này rất thích hợp trong chế biến thức ăn từ thực vật cho trẻ em, sản xuất bia,... - Enzyme amylase được sử dụng trong sản xuất bánh mì, kẹo, rượu vang, bia,... - Enzyme pectinase được dùng trong sản xuất mứt và nước ép quả. 2. Ứng dụng enzyme trong y – dược Trong y dược, công nghệ enzyme được ứng dụng trong chữa bệnh và chẩn đoán bệnh. - Sử dụng enzyme trong chẩn đoán nhanh một số bệnh như tiểu đường (sử dụng enzyme glucosidase), gout (sử dụng enzyme urease),... - Trong điều trị bệnh: Sử dụng enzyme để chữa bệnh thiếu enzyme bẩm sinh; chữa bệnh tim mạch, chữa bệnh thiếu enzyme đường tiêu hoá (enzyme amylase); giảm đau sau phẫu thuật; trị viêm khớp; tan nhanh các vết bầm và kháng viêm (enzyme bromelain); tiêu viêm, làm lành vết thương, vết bỏng, tiêu biến niêm mạc, chữa loét dạ dày,... (enzyme trypsin và chymotrypsin); chữa dị ứng kháng sinh bằng cách thuỷ phân làm giảm nồng độ kháng sinh (enzyme penicillinase); chữa bệnh do virus gây nên bằng cách phân giải nucleic acid của virus (enzyme nuclease);... 3. Ứng dụng enzyme trong kĩ thuật di truyền Vai trò của enzyme trong một số công nghệ di truyền: - Enzyme Taq polymerase được tách chiết và sử dụng trong nhân bản DNA. Nhờ có enzyme Taq polymerase mà kĩ thuật PCR ra đời và được ứng dụng trong đời sống như phát hiện ra một số virus gây bệnh cho người và động vật như HIV, SARS - CoV - 2,... - Enzyme cắt giới hạn (restrictase) và enzyme nối (ligase) có vai trò quan trọng trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp. Enzyme cắt giới hạn cho phép cắt DNA ở vị trí xác định thành các đoạn nhỏ, enzyme nối được dùng để nối các đoạn DNA với nhau tạo ra DNA tái tổ hợp. |
Hoạt động 2: Triển vọng công nghệ enzyme trong tương lại
- HS trình bày được các triển vọng công nghệ enzyme trong tương lại
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SCĐ, tìm hiểu về triển vọng công nghệ enzyme trong tương lại
- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Sinh học 10 KNTT, giáo án chuyên đề học tập Sinh học 10 kết nối Bài 7: Ứng dụng của enzyme, soạn giáo án chuyên đề Sinh học 10 kết nối tri thức Bài 7: Ứng dụng của enzyme