Tải giáo án dạy thêm cực hay Ngữ văn 7 cánh diều bài 6: Ôn tập văn bản: tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội

Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Ngữ văn 7 Cánh Diều bản mới nhất bài 6: Ôn tập văn bản: tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

ÔN TẬP VĂN BẢN: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN, LAO ĐỘNG VÀ CON NGƯỜI, XÃ HỘI

. MỤC TIÊU

  1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Ôn tập lại kiến thức bài Tục ngữ về thiên nhiên lao động và con người xã hội.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

  1. Năng lực riêng biệt

- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội.

- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động con người và xã hội vào đời sống.

  1. Phẩm chất:

- Yêu quý, trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại.

- Vận dụng vào đời sống thực tế những kinh nghiệm, bài học hay, phù hợp.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án;

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;

  1. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
  3. Nội dung: GV tổ chức trò chơi cho HS tham gia.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

GV dẫn dắt vào bài học mới:  Tục ngữ là trí khôn của dân gian, kho tàng tục ngữ với số lượng lớn là cả một kho kinh nghiệm mà dân gian xưa đã đúc kết. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu giá trị của tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội.

  1. NHẮC LẠI KIẾN THỨC BÀI HỌC
  2. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là tục ngữ và nội dung, chủ đề tục ngữ nói chung của văn bản nói riêng.
  3. Nội dung: HS trả lời nhanh phiếu học tập.
  4. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

  DỰ KIẾN SẢN PHẨM

I.  TÌM HIỂU CHUNG

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về khái niệm tục ngữ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

+ Trình bày một số hiểu biết của em về thể loại tục ngữ: tác giả, hình thức, nội dung, nghệ thuật....

+ Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những câu nào? Gọi tên từng nhóm đó?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức

II. NHẮC LẠI KIẾN THỨC BÀI HỌC

1. Tục ngữ về thiên nhiên

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

+ Các câu tục ngữ về  thiên nhiên đúc kết những kinh nghiệm gì? Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các câu đó? Trong thực tế những câu tục ngữ này được áp dụng như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo bàn để trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.    Tục ngữ về lao động sản xuất

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về lao động sản xuất đúc kết những kinh nghiệm gì?Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các câu đó?ý nghĩa của mỗi kinh nghiệm.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo bàn để trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả trước lớp về việc người quản tượng và dân làng đã cư xử với con voi như thế nào.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.Tục ngữ về con người và xã hội

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về con người và xã hội, đúc kết những kinh nghiệm gì?Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các câu đó? ý nghĩa của mỗi kinh nghiệm

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe GV hỏi, suy nghĩ để trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trả lời, các học sinh khác bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Tìm hiểu chung

1. Khái niệm:

- Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về:

+ Quy luật của thiên nhiên

+ Kinh nghiệm lao động sản xuất

+ Kinh nghiệm về con người và xã hội.

- Bố cục:

+ Câu 1, 3 : Những câu tục ngữ về thiên nhiên.

+ Câu 2, 4: Những câu tục ngữ về lao động sản xuất.

+ Từ câu 5 đến 8 : Những câu tục ngữ về con người và xã hội

 

 

 

 

 

II. NHẮC LẠI KIẾN THỨC BÀI HỌC

1. Tục ngữ về thiên nhiên:

Câu 1: “Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ”

- Nội dung:

Chân trời xuất hiện những áng mây có màu mỡ gà là trời sắp có bão, cần phải gia cố giữ gìn nhà cửa.  

- Cơ sở thực tế:

+ Ráng là màu vàng xuộm của mây do mặt trời chiếu vào.

+ Ráng mỡ gà thường xuất hiện ở phía chân trời trước khi có giông bão

- Nghệ thuật:

+ Lược bỏ 1 số thành phần chính để thành câu rút gọn  Nhấn mạnh vào nội dung chính để mọi người dễ nhớ

+ Gieo vần lưng: gà – nhà

Tạo âm điệu dễ nhớ, dễ thuộc

- Giá trị kinh nghiệm: Cần chủ động giữ gìn nhà cửa, hoa màu... Nhắc nhở ý thức phòng chống bão lụt giảm thiểu thiệt hại.

Câu 3: “Mống đông vồng tây/ Chẳng mưa dây cũng bão giật”

- Nội dung:

Cầu vồng, mống cụt xuất hiện là một dự báo thời tiết đáng sợ, nếu trời có cầu vồng ở phía đông hoặc ở phía tây là sắp có mưa to gió lớn.

- Nghệ thuật:

+ Lược bỏ 1 số thành phần chính để thành câu rút gọn  Nhấn mạnh vào nội dung chính để mọi người dễ nhớ

+ Gieo vần lưng: đông – vồng

 Tạo âm điệu dễ nhớ, dễ thuộc

- Giá trị kinh nghiệm: Nhân dân đã đúc kết thành kinh nghiệm quý báu lâu đời để phòng tránh, lo liệu làm ăn. Nhắc nhở ý thức phòng chống bão lụt giảm thiểu thiệt hại.

2. Tục ngữ về lao động sản xuất

Câu 2: “Nhất thì, nhì thục”

- Nội dung: Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của việc cày xới đối với nghề trồng trọt 

- Cơ sở thực tế:

+ Trồng trọt đúng thời vụ mới tránh được thiên nhiên, thời tiết khắc nghiệt, sâu bệnh 

Đem lại năng suất, hiệu quả cao

+ Làm đất kĩ, cần cù chăm chỉ cũng không kém phần quan trọng trong sản xuất nông nghiệp

- Nghệ thuật:

+ Đưa ra thứ tự lợi ích các các yếu tố

+ Gieo vần “i”

- Giá trị kinh nghiệm:

+ Gieo cấy đúng thời vụ

+ Cải tạo đất sau mỗi thời vụ

Câu 4: Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông

- Nội dung: Muốn bắt tôm phải đi vào chập tối, còn bắt cá thì phải đi từ sáng sớm.

- Nghệ thuật:

+ Gieo vần “ang”

+ Điệp từ “đi”

+ Đối lập: “chạng vạng” >< “rạng đông”

- Kinh nghiệm: Kinh nghiệm về thời điểm thích hợp để đánh bắt tôm cá. Tôm thường đi kiếm ăn lúc xế chiều còn cá thường đi theo đàn kiếm ăn rạng sáng.

3. Tục ngữ về con người và xã hội

Câu 5: “Đói cho sạch, rách cho thơm”

- Nội dung:

+ Nghĩa đen: Dù đói, rách vẫn phải ăn uống, ăn mặc sạch sẽ, giữ gìn thơm tho

+ Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch

- Nghệ thuật:

+ Ẩn dụ: sạch; thơm

+ Đối: đói - rách, sạch - thơm

- Giá trị kinh nghiệm:

Khuyên con người phải sống sao cho trọn phẩm giá, nhân cách, phải có lòng tự trọng.

Câu 6: Chết trong hơn sống đục

- Nội dung: Khuyên ngăn con người nên sống đúng đắn hơn trong cuộc sống, chết vinh còn hơn sống nhục, sống luôn phải ngẩng cao đầu trong cuộc sống, luôn phải sống đúng đắn, đúng chuẩn mực đạo đức, sống cần phải biết được chuẩn mực và biết cách đối nhân xử thế.

- Nghệ thuật:

+ Ẩn dụ:

●       Nghĩa đen: “Trong” ý chỉ nước sạch, không có tạp chất, bụi bẩn nào trái ngược với “đục” tức là nhiều tạp chất bụi bẩn.

●       Nghĩa bóng:“Trong” biểu tượng cho người lối sống thanh sạch, sống đẹp, sống đúng với các chuẩn mực đạo đức và đúng pháp luật. Trái lại “đục” biểu hiện cho lối sống trái với luân thường đạo lý.

+ Đối: chết>< sống; trong >< đục

- Kinh nghiệm: Khuyên ngăn con người nên sống đúng đắn hơn trong cuộc sống, chết vinh còn hơn sống nhục, sống luôn phải ngẩng cao đầu trong cuộc sống, luôn phải sống đúng đắn, đúng chuẩn mực đạo đức, sống cần phải biết được chuẩn mực và biết cách đối nhân xử thế.

Câu 7: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”

- Nội dung: Ca ngợi sự kiên trì, quyết tâm thực hiện việc gì đó tới cùng.

- Nghệ thuật:

+ Điệp từ “có”

+ Ẩn dụ: “sắt”, “kim”

“Sắt” là những thử thách, khó khăn trong cuộc sống, “kim” là kết quả, là ước mơ, nguyện vọng của mình, điều mà mình mong muốn đạt tới trong cuộc sống.

- Kinh nghiệm: Khuyên răn chúng ta khi làm bất cứ việc gì cũng nên đặt vào đó sự quyết tâm cũng như lòng kiên trì thì ta mới đạt được thành công như ý nguyện.

=> Cho học sinh xem video câu chuyện “Có công mài sắt, có ngày nên kim

Câu 8: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”

- Nội dung: Khi được hưởng thành quả nào đó, phải nhớ đến người đã có công gây dựng nên, biết ơn người đã giúp mình

- Nghệ thuật: Ẩn dụ: Cây-quả; trồng-ăn

- Trường hợp vận dụng: Thể hiện tình cảm biết ơn với ông bà, cha mẹ, thầy cô, những người giúp mình, hi sinh vì mình…

III. Tổng kết

1. Nội dung

- Đúc kết kinh nghiệm quý báu về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội.

2. Nghệ thuật

- Ngắn gọn, có vần nhịp, giàu hình ảnh.

Tải giáo án dạy thêm cực hay Ngữ văn 7 cánh diều bài 6: Ôn tập văn bản: tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án gửi là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa theo yêu cầu của địa phương
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - Click vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm:

Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Ngữ văn 7 Cánh Diều bản mới nhất bài 6: Ôn tập văn bản: tục ngữ. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Soạn giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Cánh diều (Bản word)


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay