Tải giáo án dạy thêm (giáo án buổi 2) Ngữ văn 8 cánh diều bản mới nhất bài: Thực hành tiếng Việt - Đảo ngữ, câu hỏi tu từ, từ tượng hình, từ tượng thanh. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…./….
Ngày dạy:…/…/……
Năng lực chung
Năng lực đặc thù
III. TIẾN HÀNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS chia lớp thành 4 đội, mỗi đội cử ra một người bốc thăm và một diễn viên, GV sẽ làm ban giám khảo. Cách tổ chức:
+ Đầu tiên GV đưa ra các lá thăm có các từ: Lom khom, đủng đỉnh, nhấp nhô, khấp khểnh, rào rào, lộp độp, vi vu, xào xạc.
+ Sau đó các đội bốc thăm, diễn viên dùng hành động không dùng lời nói diễn tả lá thăm sao cho đồng đội đoán được đúng.
+ Trong vòng 5 phút đội nào diễn tả nhanh, đúng nhiều thăm nhất đội đó chiến thắng và nhận được một phần quà.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ kiến thức đã học, suy ngẫm và chọn lọc thông tin.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- GV mời bất kì 2-3 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe và nhận xét câu trả lời của các bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
- GV dẫn dắt vào bài học mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
SẢN PHẨM CẦN ĐẠT |
Nhiệm vụ 1: Hiểu biết chung về đảo ngữ, câu hỏi tu từ, từ tượng hình và từ tượng thanh. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv chia lớp thành 4 nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau: · Làm rõ những yếu tố (khái niệm, tác dụng) của Đảo ngữ, câu hỏi tu từ, từ tượng hình và từ tượng thanh? Nêu ví dụ ? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời một số học sinh trình bày các nội dung. - GV yêu cầu HS lắng nghe, nhận xét đồng đẳng, bổ sung (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - GV dẫn dắt sang nội dung mới
Nhiệm vụ 2: Nhắc lại kiến thức về đảo ngữ, câu hỏi tu từ, từ tượng hình và từ tượng thanh. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân các nhiệm vụ sau: · Xác định đảo ngữ và nêu tác dụng trong đoạn thơ sau: "Bên này là núi uy nghiêm Bên kia là cánh đồng liền chân mây Xóm làng xanh mát bóng cây Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời" (Quê em - Trần Đăng Khoa) · Nêu một đoạn thơ có sử dụng câu hỏi tu từ mà em biết? · Tìm từ tượng hình và từ tượng thanh trong đoạn thơ sau và phân tích tác dụng của những từ ngữ đó? Thu Điếu Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo Sóng biếc theo làn hơi gợn tí Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo Tầng mây lơ lững, trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co, khách vắng teo Tựa gối ôm cần lâu chẳng được Cá đâu đớp động dưới chân bèo (Nguyễn Khuyến) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học thực hiện nhiệm vụ. - Gv quan sát, hỗ trợ (nếu cần thiết) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận. - Gv mời 2 -3 nhóm trình bày về kết quả thảo luận của mình - Gv yêu cầu HS lắng nghe và nhận xét đồng đẳng hoặc bổ sung (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - GV dẫn dắt sang nội dung mới.
|
1. Hiểu biết chung về đảo ngữ, câu hỏi tu từ, từ tượng hình và từ tượng thanh a) Đảo ngữ - Khái niệm: Đảo ngữ là biện pháp tư từ, theo đó, một bộ phận câu được chuyển từ vị trí thông thường (vốn có) sang vị trí khác nhằm nhấn mạnh vào sự vật, sự việc được biểu thị bởi bộ phận đó hoăc tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các câu văn. - Tác dụng: Trong một số trường hợp, đảo ngữ vừa nhấn mạnh vừa tạo sự liên kết. Ví dụ: “Chị Mơ thấy cháu mệt thì đi nấu cháo. Cháo, cháu cũng không ăn được.” (Nguyễn Thị Ngọc Tú) b) Câu hỏi tu từ - Khái niệm: Là câu có đặc điểm hình thức của câu hỏi nhưng không dùng để hỏi mà để gián tiếp biểu thị các mục đích giao tiếp khác như cầu khiến, biểu cảm, khẳng định, phủ định. Ví dụ: Các câu hỏi sau là những câu biểu cảm: “Đưa người, ta không đưa qua sông/ Sao có tiếng sóng ở trong lòng/ Bóng chiều không thắm, không vàng vọt/ Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong?” (Thâm Tâm) c) Từ tượng hình và từ tượng thanh - Khái niệm: + Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh của sự vật, ví dụ: Lom khom, lênh khênh, rũ rượi, xộc xệch, vắt vẻo,… + Từ tượng thanh là từ gợi tả (mô phỏng) âm thanh của tự nhiên hoặc âm thanh do con người tạo ra, ví dụ: ào ào, ha hả, róc rách, ù ù,… - Tác dụng: Từ tượng hình và từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; do đó, thường được sử dụng trong thơ văn và lời ăn tiếng nói hằng ngày. 2. Nhắc lại kiến thức về đảo ngữ, câu hỏi tu từ, từ tượng hình và từ tượng thanh a) Ví dụ Đảo ngữ "Bên này là núi uy nghiêm Bên kia là cánh đồng liền chân mây Xóm làng xanh mát bóng cây Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời" (Quê em - Trần Đăng Khoa)
Các từ "xanh mát" ở trong câu thơ thứ ba và "trắng" ở trong câu thơ thứ tư; các tính từ này thường được diễn đạt như sau: bóng cây xanh mát, cánh buồm trắng. Cách diễn đạt đảo ngữ "xanh mát bóng cây"; "trắng cánh buồm" ; làm cho hai tính từ được chuyển loại "xanh mát", "trắng" mang đặc điểm của động từ có tác dụng nhấn mạnh ý miêu tả và gợi cảm xúc cho người đọc. b) Ví dụ về Câu hỏi tu từ “Mơ khách đường xa, khách đường xa Áo em trắng quá nhìn không ra Ở đây sương khói mờ nhân ảnh Ai biết tình ai có đậm đà?“ c) Ví dụ về từ tượng hình và từ tượng thanh Thu Điếu Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo Sóng biếc theo làn hơi gợn tí Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo Tầng mây lơ lững, trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co, khách vắng teo Tựa gối ôm cần lâu chẳng được Cá đâu đớp động dưới chân bèo (Nguyễn Khuyến) - Các từ tượng thanh: đưa vèo (Lá vàng trước ngõ khẽ đưa vèo); đớp động (Cá đâu đớp động dưới chân bèo) - Các từ tượng hình: Trong veo (Ao thu lạnh lẽo nước trong veo); sóng biếc, gợn tý (Sóng biếc theo làn hơi gợi tý); tẻo teo (Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo); vắng teo (Ngõ trúc quanh co khách vắng teo); xanh ngắt (Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt). |
- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo bài học.
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 cánh diều, giáo án buổi chiều Ngữ văn 8 cánh diều bài: Thực hành tiếng Việt - Đảo ngữ,, giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 cánh diều bài: Thực hành tiếng Việt - Đảo ngữ,