Tải bài giảng điện tử powerpoint Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Hydrocarbon không no (P1). Bài học được thiết kể đẹp mắt, nội dung giảng dạy hay nhiều trò chơi và video phong phú thu hút học sinh tập trung nắm bắt kiến thức quan trong. Tải giáo án Powerpoint Powerpoint tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để xem chi tiết
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC MỚI!
ĐỐ EM
Khí X sinh ra từ trái cà chín kích thích các trái còn xanh xung quanh nhanh chín
Khí X là gì?
Khí X sinh ra từ quá trình hô hấp của quả chuối làm cà chua xanh mau chín
BÀI 13
HYDROCARBON KHÔNG NO
NỘI DUNG BÀI HỌC
Khái niệm về alkene và alkyne
Danh pháp alkene và alkyne
Đồng phân hình học
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Ứng dụng và cách điều chế alkene, alkyne
KHÁI NIỆM VỀ ALKENE VÀ ALKYNE
Tìm hiểu khái niệm alkene và alkyne
Thảo luận cặp đôi
Quan sát một số công thức cấu tạo của các hydrocarbon sau. So sánh đặc điểm cấu tạo của các phân tử alkene, alkyne và alkane.
Khác với alkane phân tử có thể chứa 1 nguyên tử C, alkene và alkyne phải có tối thiểu 2 nguyên tử C
Chỉ có liên kết đơn (σ)
Có thêm 1 liên kết π ở C=C
Có thêm 2 liên kết π ở C≡C
Ghi nhớ: Công thức chung của alkene và alkyne
Tìm hiểu đặc điểm liên kết hình dạng phân tử của ethylene và acetylene
Đọc thông tin SGK, quan sát hình 13.1 và 13.2:
Dựa vào hình ảnh vừa quan sát, hãy hoàn thành bảng sau:
Phân tử alkene và alkyne chứa liên kết π kém bền nên dễ bị phá vỡ khi tham gia phản ứng hoá học.
Giải thích tại sao trong các phân tử alkene, alkyne và alkane có cùng số nguyên tử carbon thì số nguyên tử hydrogen lại giảm dần.
Trong khi alkane là hydrocarbon chỉ chứa liên kết đơn thì alkene có chứa một liên kết đôi và alkyne có chứa một liên kết ba. Do các nguyên tử carbon ở liên kết bội chỉ cần liên kết với số ít nguyên tử hydrogen hơn để đảm bảo hoá trị IV số nguyên tử hydrogen giảm dần trong các phân tử alkane, alkene và alkyne có cùng số nguyên tử carbon.
DANH PHÁP ALKENE VÀ ALKYNE
Tìm hiểu cách gọi tên alkene và alkyne theo danh pháp thay thế
Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi 3, 4 SGK trang 75, 76
Câu 3. Viết công thức cấu tạo các alkene và alkyne sau
Câu 4. Hãy nhận xét cách đánh số nguyên tử Carbon trên mạch chính của phân tử alkene và alkyne.
Câu 3
Câu 4
Khi đánh số nguyên tử carbon trên mạch chính của phân tử alkene và alkyne, đều chọn mạch chính là mạch chứa liên kết bội, dài nhất và chứa nhiều nhánh nhất. Đánh số trên carbon của mạch chính sao cho liên kết bội là nhỏ nhất.
Chú ý: Nếu hydrocarbon vừa chứa liên kết đôi vừa chứa liên kết ba thì đánh số ưu tiên cho liên kết đôi là nhỏ nhất. Ví dụ:
KẾT LUẬN
Tên theo danh pháp thay thế của alkene và alkyne
Tiền tố ứng với số nguyên tử cacrrbon trong phân tử
Số chỉ vị trí liên kết bội (nếu C ≥ 4)
ene (với alkene)
yne (với alkyne)
Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh
Tiền tố ứng với số nguyên tử cacrrbon trong phân tử
Số chỉ vị trí liên kết bội (nếu C ≥ 4)
ene (với alkene)
yne (với alkyne)
Bài giảng điện tử Hóa học 11 CTST, Tải giáo án Powerpoint Hóa học 11 Chân trời Bài 13: Hydrocarbon không no (P1), Tải giáo án Powerpoint Hóa học 11 chân trời sáng tạo Bài 13: Hydrocarbon không no (P1)