Tải giáo án trình chiếu hay còn gọi là giáo án powerpoint Vật lí 10 bộ sách Cánh diều bài 3: Gia tốc và đồ thị vận tốc – thời gian. Soạn giáo án được thiết kế với tiêu chí đẹp mắt, hiện đại kết hợp nhiều hoạt động, trò chơi, video học tập thú vị. Phương pháp giảng dạy mới kết hợp nhiều dạng bài tập phong phú sẽ giúp học sinh nắm chắc kiến thức trọng tâm bài học. Kéo xuống để tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC!
Báo đốm (hình 3.1) có tốc độ tối đa khoảng 30 m/s. Từ lúc đứng yên, sau một vài bước nhảy, một con báo đốm có thể đạt tốc độ 20 m/s chỉ sau 2 s. Một chiếc ô tô thông thường thì không thể tăng tốc nhanh như vậy trong 2 s, nhưng trên một con đường thẳng và dài, nó có thể dễ dàng đi nhanh hơn một con báo.
Bạn hiểu thế nào là tăng tốc độ?
Tăng tốc độ là sự thay đổi tốc độ của chuyển động từ giá trị nhỏ đến giá trị lớn trong một khoảng thời gian nào đó.
BÀI 3: GIA TỐC VÀ ĐỒ THỊ VẬN TỐC – THỜI GIAN
NỘI DUNG BÀI HỌC
Trong đó:
Lưu ý:
?1. Một ô tô tăng tốc từ lúc đứng yên, sau 6s đạt vận tốc 18m/s. Tính độ lớn gia tốc của ô tô.
Giải
Ban đầu ô tô đứng yên nên vận tốc lúc đầu có độ lớn bằng 0 m/s
Gia tốc của ô tô là:
Độ lớn gia tốc của ô tô là:
?2. Người lái xe hãm phanh để xe giảm tốc độ từ 23 m/s đến 11 m/s trong 20 s. Tính độ lớn của gia tốc.
Giải
Gia tốc của ô tô:
Độ lớn gia tốc của ô tô là:
Cho bảng số liệu 3.1, em hãy vẽ đồ thị vận tốc – thời gian.
Giải
Ta chia sự chuyển động của ô tô làm 3 giai đoạn sau:
?4. Từ độ dốc của đồ thị vận tốc thời gian chuyển động thẳng trên hình 3.3 hình nào tương ứng với mỗi phát biểu sau đây:
1, Độ dốc dương, gia tốc không đổi
2, Độ dốc lớn hơn, gia tốc lớn hơn
3, Độ dốc bằng 0, gia tốc a=0
4, độ dốc âm, gia tốc âm (chuyển động chậm dần).
Trả lời
1 – d; 2 – b; 3 – a; 4 – c
III. TÍNH GIA TỐC VÀ ĐỘ DỊCH CHUYỂN TỪ ĐỒ THỊ VẬN TỐC – THỜI GIAN
Cách tính gia tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian:
+ Sử dụng tam giác với cạnh biểu thị độ thay đổi vận tốc; cạnh biểu thị thời gian.
+ Tính gia tốc:
Trong 5 giây đầu tiên, gia tốc có giá trị không đổi:
Giá trị của độ dịch chuyển được cho bởi diện tích khu vực dưới đồ thị (là phần diện tích giới hạn bởi đồ thị vận tốc – thời gian; trục hoành và hai đường thẳng đứng ứng với thời điểm đầu và thời điểm cuối của chuyển động)
Độ lớn độ dịch chuyển = diện tích dưới đồ thị vận tốc – thời gian
Độ dịch chuyển = 20m/s x 15s = 300m
VD: Tính độ dịch chuyển từ đồ thị vận tốc – thời gian (chuyển động thẳng với vận tốc biến đổi đều)
Độ dịch chuyển là diện tích của tam giác được tô màu:
* Kết luận
Có thể tính độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng bằng diện tích khu vực dưới đường biểu diễn vận tốc – thời gian.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Trong một cuộc thi chạy, từ trạng thái đứng yên, một vận động viên chạy với gia tốc trong 2,0 giây đầu tiên. Tính vận tốc của vận động viên sau 2,0 s.
Giải
Vận động viên lúc đầu ở trạng thái đứng yên nên v1 = 0 m/s.
Sau 2 giây đầu tiên, vận động viên chạy với gia tốc nên
Thay số:
Vậy vận tốc của vận động viên sau 2 giây là 10 m/s.
Câu 2: Bảng 3.2 liệt kê một số giá trị vận tốc của người đi xe máy trong quá trình thử tốc độ dọc theo một con đường thẳng
Giải
Gia tốc của người đi xe máy trong 10 giây đầu tiên:
Gia tốc của người đi xe máy trong 15 giây cuối:
VẬN DỤNG
Đồ thị vận tốc – thời gian (hình 3.7) biểu diễn chuyển động thẳng của ô tô trong khoảng thời gian 30 s.
Giải
Sau 30 giây (tức là tại thời điểm t = 30 s) ô tô có vận tốc cuối cùng là 8 m/s.
Đến thời điểm t2 = 30 s thì ô tô có vận tốc v2 = 8 m/s.
Vậy kết quả này giống với kết quả ở câu d.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học.
Hoàn thành bài tập vận dụng trong SGK – tr31
Tìm hiểu nội dung Bài 4. Chuyển động biến đổi.
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ THAM GIA TIẾT HỌC
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giáo án Powerpoint Vật lí 10 cánh diều, giáo án điện tử Vật lí 10 cánh diều bài 3: Gia tốc và đồ thị vận, giáo án trình chiếu Vật lí 10 cánh diều bài 3: Gia tốc và đồ thị vận