Ôn tập kiến thức sinh học 11 KNTT bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Ôn tập kiến thức sinh học 11 kết nối tri thức bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi. Nội dung ôn tập bao gồm cả lí thuyết trọng tâm và bài tập ôn tập để các em nắm chắc kiến thức trong chương trình học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện và kiểm tra. Kéo xuống để tham khảo

[toc:ul]

I. Khái niệm và vai trò của bài tiết

Bài tiết là quá trình loại bỏ khỏi cơ thể các chất thải được sinh ra từ quá trình chuyển hóa cùng với các chất độc hại và các chất dư thừa.

II. Thận và chức năng tạo nước tiểu

Cấu tạo hệ tiết niệu

Bộ phận

Vai trò

Thận

Nơi tạo thành nước tiểu

Niệu quản

Dẫn nước tiểu xuống bàng quang

Bàng quang

Nơi chứa nước tiểu trước khi thải ra ngoài

Niệu đạo

Đưa nước tiểu ra ngoài

Phần vỏ và tủy thận được tạo nên bởi hàng triệu các nephron.

Mỗi nephron được cấu tạo:

  • Cầu thận (quản cầu và nang Bowman): lọc máu để tạo thành nước tiểu đầu (dịch lọc)
  • Ống thận (ống lượn gần, quai Henle, ống lượn xa, ống góp): tái hấp thu các chất cần thiết từ dịch lọc trả về máu, tiết các chất dư thừa và chuyển nước tiểu chính thức vào bàng quang.

Quá trình hình thành nước tiểu gồm 4 giai đoạn: lọc máu ở cầu thận, tái hấp thụ chất dinh dưỡng ở ống thận, tiết chất dư thừa từ tế bào ống thận vào dịch lọc và hấp thụ bớt nước ở ống góp, tạo ra nước tiểu chính thức chảy vào bể thận.

Bất kì giai đoạn nào của quá trình hình thành nước tiểu bị rối loạn đều đều dẫn đến mất cân bằng nội môi.

III. Cân bằng nội tiết tố

Cân bằng nội môi là trạng thái mà trong đó có các điều kiện lí, hóa của môi trường bên trong cơ thể duy trì ổn định, đảm bảo cho các tế bào, cơ quan hoạt động bình thường.

Mỗi hệ thống điều hòa cân bằng nội môi gồm ba thành phần: bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển, bộ phận thực hiện.

Hầu hết các cơ quan trong cơ thể đều tham gia điều hòa cân bằng nội môi, trong đó thận, gan, phổi đóng vai trò quan trọng hàng đầu.

IV. Vận dụng

Suy thận: uống đủ nước, có chế độ ăn hợp lí (không ăn quá nhiều muối, protein, lipid); thường xuyên kiểm tra huyết áp; giảm căng thẳng; luyện tập thể dục thường xuyên; không hút thuốc; không uống rượu, bia…

Sỏi thận: Uống đủ nước, hạn chế các loại thức ăn chứa nhiều muối sodium, oxalate, vitamin C…; ăn nhiều loại trái cây, rau, củ…

Chỉ số xét nghiệm glucose, uric acid và creatinin cao hơn so với chỉ số bình thường. Người có kết quả xét nghiệm này nên gặp bác sĩ để được tư vấn.

Bảo vệ thận tránh mắc bệnh bằng nhiều biện pháp như điều chỉnh chế độ ăn, uống đủ nước, không lạm dụng thuốc, không uống nhiều rượu, bia…

Xét nghiệm định kì các chỉ số sinh lí, sinh hóa máu giúp đánh giá trình trạng sức khỏe.

Tìm kiếm google: Ôn tập sinh học 11 KNTT bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi, ôn tập sinh học 11 kết nối tri thức, lí thuyết trọng tâm sinh học 11 kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Giải sinh học 11 KNTT mới

PHẦN 3. SINH HỌC CƠ THỂ

CHƯƠNG 1. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

CHƯƠNG 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

CHƯƠNG 5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÍ TRONG CƠ THỂ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN SINH HỌC CƠ THỂ


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com