Ôn tập kiến thức Tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng KNTT bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu

Ôn tập kiến thức Tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu. Nội dung ôn tập bao gồm cả lí thuyết trọng tâm và bài tập ôn tập để các em nắm chắc kiến thức trong chương trình học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện và kiểm tra. Kéo xuống để tham khảo

[toc:ul]

I. KHÁI NIỆM HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

- Khái niệm: Hệ QTCSDL là phần mềm cung cấp phương thức để lưu trữ, cập nhật và truy xuất dữ liệu của CSDL, bảo mật và an toàn dữ liệu.

- Hướng dẫn trả lời câu hỏi củng cố 1 trang 59 SGK:

+ Nếu không có hệ QTCSDL, người dùng phải tự xây dựng lấy giải pháp trực tiếp tổ chức lưu trữ, cập nhật, truy xuất dữ liệu.

+ Điều này kéo theo những khó khăn trong việc phát triển phần mềm, lãng phí nguồn lực và các tài nguyên khác.

- Hướng dẫn trả lời câu hỏi củng cố 2 trang 59 SGK (đính kèm bên dưới hoạt động 1)

II. HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

- Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 60 SGK:

+ Hệ thống có một phần mềm tổ chức giao tiếp với người dùng (tra cứu điểm thi) làm cầu nối giữa người dùng với CSDL điểm thi.

→ Hệ QTCSDL nhiều người dùng được xây dựng theo mô hình hai thành phần:

- Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 60 SGK:  + Hệ thống có một phần mềm tổ chức giao tiếp với người dùng (tra cứu điểm thi) làm cầu nối giữa người dùng với CSDL điểm thi.  → Hệ QTCSDL nhiều người dùng được xây dựng theo mô hình hai thành phần:

+ Thành phần thứ nhất: thực hiện các công việc QTCSDL (tạo lập, cập nhật, truy xuất CSDL thí sinh thi vào lớp 10)

+ Thành phần thứ hai (phần mềm ứng dụng CSDL): đưa ra giao diện đơn giản, dễ dàng tra cứu điểm thi vào lớp 10 của học sinh.

- Hướng dẫn trả lời câu hỏi bổ sung:

+ Có thể có nhiều ứng dụng CSDL khác nhau cùng làm việc với một CSDL.

+ Ví dụ: CSDL điểm thi vào lớp 10 có: phần mềm cập nhật điểm, phần mềm xét tuyền, phần mềm thống kế đánh giá kì thi…

- Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 60 SGK:  + Hệ thống có một phần mềm tổ chức giao tiếp với người dùng (tra cứu điểm thi) làm cầu nối giữa người dùng với CSDL điểm thi.  → Hệ QTCSDL nhiều người dùng được xây dựng theo mô hình hai thành phần:

- Hướng dẫn trả lời câu hỏi củng cố trang 61 SGK:

+ Hệ QTCSDL là một phần mềm hỗ trợ tạo lập CSDL, cập nhật và truy xuất dữ liệu.

+ Sau khi cài đặt hệ QTCSDL, dữ liệu là không có sẵn, người dùng phải tiến hành các hoạt động tạo lập CSDL và cập nhật CSDL ấy.

→ Hệ CSDL bao hàm hệ QTCSDL, tất cả các CSDL mà hệ QTCSDL lưu trữ, quản trị và tất cả các phần mềm ứng dụng CSDL ấy.

☞ Kết luận:

- Phần mềm ứng dụng CSDL là phần mềm được xây dựng tương tác với hệ QTCSDL nhằm mục đích hỗ trợ người dùng khai thác thông tin từ CSDL một cách thuận tiện theo các yêu cầu xác định.

- Một hệ thống gồm ba thành phần: CSDL, hệ QTCSDL và các phần mềm ứng dụng CSDL được gọi là một hệ CSDL.

III. HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU TẬP TRUNG VÀ PHÂN TÁN

a) Hệ CSDL tập trung

- Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận trạm 1:

Câu 1: Hệ CSDL mà CSDL được lưu trữ tập trung trên một máy tính được gọi là hệ CSDL tập trung.

+ Các phần mềm CSDL có thể nằm trên cùng một máy tính chứa hệ QTCSDL và CSDL, hoặc cũng có thể nằm trên các máy tính khác nhau.

Câu 2: Ưu điểm: dễ bảo trì phát triển, thuận lợi trong công tác đảm bảo nhất quán dữ liệu và an ninh vì CSDL lưu trữ tập trung trên một máy tính.

- Nhược điểm: khi triển khai cho người dùng sử dụng trên diện rộng đòi hỏi mạng phải ổn định và đường truyền mạng có tốc độ đáp ứng đủ nhanh.

b) Hệ CSDL phân tán

- Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận trạm 2:

Câu 3: Hệ CSDL được gọi là phân tán nếu thành phần CSDL của nói được lưu trữ phân tán trên các máy tính khác nhau (được gọi là trạm CSDL cục bộ) trong mạng máy tính.

Câu 4: Mỗi trạm CSDL cục bộ hỗ trợ trực tiếp người dùng trong một mạng cục bộ với những ứng dụng CSDL cục bộ - được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu cập nhật, truy xuất dữ liệu thường xuyên của người dùng sử dụng mạng cục bộ.

- Mỗi trạm CSDL cục bộ phải đáp ứng nhu cầu cập nhật, truy xuất dữ liệu toàn cục của những người dùng tham gia hệ thống từ các mạng cục bộ khác.

Câu 5: Ưu điểm: tính sẵn sàng cao, dễ dàng mở rộng, độ tin cậy và an toàn cao vì thường có những bản sao lưu dữ liệu được lưu trữ ở các trạm cục bộ khác nhau.

- Nhược điểm: khó thiết kế và triển khai, chi phí duy trì cao hơn, tính nhất quán có thể bị ảnh hưởng nếu việc đồng bộ hóa dữ liệu không nhanh chóng, kịp thời.

* Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận trạm 3:

Câu 6: Khác biệt chính nằm ở việc CSDL được lưu trữ tập trung trên một máy tính hay được lưu trữ phân tán tại nhiều máy tính trong hệ thống máy tính kết nối với nhau.

Tìm kiếm google: Ôn tập kiến thức Tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng KNTT bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu, Kiến thức trọng tâm Tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng Kết nối bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu

Xem thêm các môn học

Giải tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng KNTT mới


Copyright @2024 - Designed by baivan.net