Trắc nghiệm Khoa học 4 Cánh diều bài 18: Chế độ ăn uống

Bộ câu hỏi trắc nghiệm khoa học 4 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 18: Chế độ ăn uống. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)

Câu 1: Đâu không phải vai trò của nước?

  1. Giúp tiêu hóa thức ăn, hòa tan chất dinh dưỡng và bài tiết chất thải.
  2. Giúp làm mát cơ thể khi thoát mồ hôi.
  3. Giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể.
  4. Sữa, hoa quả, rau xanh, cà rốt.

Câu 2: Ca-lo và ki-lô-ca-lo là đơn vị

  1. Đo độ dài.
  2. Đo chiều cao.
  3. Đo năng lượng mà thức ăn cung cấp.
  4. Đ khối lượng của thức ăn.

Câu 3: Vai trò của can-xi đối với cơ thể là

  1. Giúp săn chắc các cơ.
  2. Chống táo bón.
  3. Tăng cường trí nhớ.
  4. Giúp xương chắc khỏe.

Câu 4: Vai trò của chất xơ đối với cơ thể là

  1. Giúp dạ dày co bóp mạnh hơn.
  2. Cung cấp chất xơ, nhanh no và phòng tránh táo bón.
  3. Bổ mắt, răng, lợi khỏe mạnh.
  4. Cung cấp năng lượng.

Câu 5: Vai trò của vi-ta-min như A, B1, C,… đối với cơ thể là

  1. Giúp dạ dày co bóp mạnh hơn.
  2. Cung cấp chất xơ, nhanh no và phòng tránh táo bón.
  3. Giúp mắt, răng, lợi, da,… khỏe mạnh.
  4. Cung cấp năng lượng.

Câu 6: Chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước mỗi ngày?

  1. 1 lít
  2. 1,5 lít.
  3. 2 lít.
  4. 2.5 lít.

Câu 7: Khi chúng ta cảm thấy khát nước tức là

  1. Cơ thể đang thiếu nước.
  2. Cơ thể đang thừa nước.
  3. Cơ thể thiếu nước trầm trọng.
  4. Cơ thể thừa quá nhiều nước.

Câu 8: Uống nước đúng cách là

  1. Chờ đến lúc thật khát mới uống nước.
  2. Uống càng nhiều nước càng tốt.
  3. Mỗi ngày uống nước một lần.
  4. Thường xuyên cung cấp đủ nước cho cơ thể.

Câu 9: Trong 100g các loại thực phẩm nào không chứa chất bột đường?

  1. Hạt lạc, súp lơ xanh.
  2. Cá thu, thịt lợn nạc.
  3. Cá thu, chuối tiêu.
  4. Rau dền đỏ, gấc

Câu 10: Trong 100g các loại thực phẩm nào không chứa vi-ta-min C?

  1. Thịt lợn nạc, gạo tẻ, cá thu, rau dền đỏ.
  2. Gấc, gạo tẻ, trứng gà, chuối tiêu.
  3. Gấc, thịt lợn nạc, trứng gà, súp lơ xanh.
  4. Hạt lạc, gạo tẻ, cá thu, trứng gà.

Câu 11: Trong 100g các loại thực phẩm nào chứa dưới 1g chất béo?

  1. Gạo tẻ, chuối tiêu, rau dền đỏ, súp lơ xanh.
  2. Chuối tiêu, rau dền đỏ súp lơ xanh.
  3. Gấc, chuối tiêu, hạt lạc, trứng gà.
  4. Cá thu, trứng gà, rau dền đỏ.

Câu 12: Trong 100g các loại thực phẩm nào chứa nhiều hơn 10g chất đạm?

  1. Gạo tẻ, rau dền đỏ, súp lơ xanh.
  2. Chuối tiêu, gạo tẻ, súp lơ xanh.
  3. Chuối tiêu, trứng gà, cá thu, gấc
  4. Thịt lợn nạc, trứng gà, cá thu, hạt lạc.

Câu 13: Trong 100g các loại thực phẩm nào cung cấp cho cơ thể nhiều hơn 150 kcal?

  1. Hạt lạc, gạo tẻ, cá thu, trứng gà.
  2. Gạo tẻ, thịt lợn nạc, chuối tiêu.
  3. Rau dèn đỏ, súp lơ xanh
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 14: Chế độ ăn uống cân bằng cần

  1. Phối hợp nhiều loại thực phẩm khác nhau
  2. Các loại thực phẩm có lượng thích hợp
  3. Ăn nhiều rau xanh, hạn chế hoặc không ăn thịt cá
  4. Cả A và B

Câu 15: Chất béo từ__________không tốt cho tim mạch

  1. Hạt vừng
  2. Mỡ lợn
  3. Lạc
  4. Đậu nành

2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)

Câu 1: Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?

  1. Vì ăn nhiều một món sẽ chán.
  2. Vì mỗi khoảng thời gian khác nhau, cơ thể cần cung cấp các chất dinh dưỡng khác nhau.
  3. Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Để đảm bảo chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh cần ăn đủ bữa và

  1. Phối hợp nhiều loại thức ăn
  2. Ăn rau xanh, quả chín và uống đủ nước
  3. Sử dụng hợp lí thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật
  4. Cả A, B, C

Câu 3: Những loại thực phẩm chứa nhiều đường cần hạn chế là

  1. Nước ngọt
  2. Cơm
  3. Rau xanh
  4. Các loại hạt

Câu 4: Trong các thực phẩm sau đây, loại nào có hàm lượng ca-lo cao nhất?

  1. Thịt gà
  2. Thanh long
  3. Cơm
  4. Cá ngừ

Câu 5: Tại sao nước không thuộc nhóm chất dinh dưỡng nào nhưng lại rất cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể?

  1. Nước giúp hòa tan các chất dinh dưỡng, chất khoáng để cơ thể dễ dàng hấp thụ
  2. Nước giúp loại bỏ các chất cặn bã
  3. Nước giúp gia tăng tuổi thọ
  4. Cả A và B

Câu 6: Vì sao trẻ em được khuyên là không nên thường xuyên uống nước ngọt?

  1. Vì những loại thức ăn đó rất đắt
  2. Vì chúng khiến trẻ em chậm phát triển chiều cao
  3. Vì chúng cung cấp nhiều năng lượng, nhưng chứa rất ít chất dinh dưỡng, vi-ta-min và chất khoáng cần thiết cho sự phát triển của cơ thể
  4. Vì chúng khiến da nhanh lão hóa.

Câu 7: Vì sao thức ăn nhanh, thức ăn chiên rán cung cấp nhiều năng lượng nhưng chúng ta lại được khuyên không nên ăn chúng thường xuyên?

  1. Vì những loại thức ăn đó rất đắt
  2. Vì chúng chứa chất béo không tốt cho cơ thể
  3. Vì chúng khiến trẻ em chậm phát triển chiều cao
  4. Vì chúng khiến da nhanh lão hóa

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Vì sao thức ăn nhanh, thức ăn chiên rán cung cấp nhiều năng lượng nhưng chúng ta lại được khuyên không nên ăn chúng thường xuyên?

  1. Vì những loại thức ăn đó rất đắt
  2. Vì chúng chứa chất béo không tốt cho cơ thể
  3. Vì chúng khiến trẻ em chậm phát triển chiều cao
  4. Vì chúng khiến da nhanh lão hóa

Câu 2: Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật?

  1. Chất béo từ động vật có nhiều thành phần cần thiết cho cơ thể nhưng không tốt cho tim mạch
  2. Chất béo từ thực vật cơ thể dễ hấp thụ, tốt cho tim mạch nhưng thiếu một số chất dinh dưỡng
  3. Khi kết hợp chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật giúp các món ăn ngon hơn
  4. Cả A và B

Câu 3: Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật?

  1. Chất đạm từ động vật có nhiều thành phần cần thiết cho cơ thể nhưng cơ thể khó hấp thụ
  2. Chất đạm từ thực vật cơ thể dễ hấp thụ nhưng thiếu một số chất dinh dưỡng
  3. Khi kết hợp chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật giúp các món ăn ngon hơn
  4. Cả A và B
Trắc nghiệm Khoa học 4 Cánh diều bài 18: Chế độ ăn uống

Từ khóa tìm kiếm: Trắc nghiệm lịch sử và địa lí 4 CD, bộ trắc nghiệm lịch sử và địa lí 4 CD, trắc nghiệm lịch sử và địa lí 4 cánh diều bài 18: Chế độ ăn uống

Bộ trắc nghiệm khoa học 4 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay