Trắc nghiệm tin học 8 kết nối bài 11a: Sử dụng bản mẫu tạo bài trình chiếu

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tin học 8 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 11a: Sử dụng bản mẫu tạo bài trình chiếu. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi

CHỦ ĐỀ 4A: SOẠN THẢO VĂN BẢN VÀ TRÌNH CHIẾU NÂNG CAO

BÀI 11A: SỬ DỤNG BẢN MẪU TẠO BÀI TRÌNH CHIẾU

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Bản mẫu là gì?

  1. Là bản thiết kế của một hoặc một nhóm các trang chiếu được lưu dưới dạng một tệp có phần mở rộng là .potx.
  2. Là một trang chiếu có màu sắc, hình ảnh nền, phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ,… được thiết kế sẵn theo chủ đề.
  3. Là người xem có thể xem lại nhiều lần nội dung bài trình chiếu mà không nhất thiết phải có tác giả trực tiếp trình bày.
  4. Cả 3 đáp án trên.

 

Câu 2: Mẫu định dạng là gì?

  1. Là bản thiết kế của một hoặc một nhóm các trang chiếu được lưu dưới dạng một tệp có phần mở rộng là .potx.
  2. Là một trang chiếu có màu sắc, hình ảnh nền, phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ,… được thiết kế sẵn theo chủ đề.
  3. Là người xem có thể xem lại nhiều lần nội dung bài trình chiếu mà không nhất thiết phải có tác giả trực tiếp trình bày.
  4. Cả 3 đáp án trên.

 

Câu 3: Bản mẫu có công dụng như nào?

  1. A. Chứa bố cục, màu sắc, phông chữ, hiệu ứng, kiểu nền,… và cả nội dụng.
  2. Giúp bài trình chiếu có giao diện thống nhất, chuyên nghiệp mà không tốn thời gian.
  3. Gợi ý các nội dung cần có cho bài trình chiếu; có thể chỉnh sửa, chia sẻ, tái sử dụng bản mẫu.
  4. Cả 3 đáp án trên.

 

Câu 4: Trong Powerpoint, bản mẫu có tên là gì?

  1. A.
  2. Themes.
  3. Apply to selected slides.
  4. Design.

 

Câu 5: Phân biệt giữa bản mẫu và mẫu định dạng.

  1. Mẫu định dạng được thiết kế phù hợp với bản mẫu.
  2. Mẫu định dạng được thiết kế sẵn theo chủ đề. Bản mẫu được thiết kế phù hợp với chủ đề trình chiếu.
  3. Bản mẫu được thiết kế sẵn theo chủ đề. Mẫu định dạng được thiết kế phù hợp với chủ đề trình chiếu.
  4. Mẫu định dạng được thiết kế sẵn theo bản mẫu.

 

Câu 6: Apply to selected slides là câu lệnh nào?

  1. Mở bản mẫu.
  2. Áp dụng mẫu định dạng cho trang chiếu được chọn.
  3. Chọn ảnh minh họa.
  4. Thay đổi thứ tự trang chiếu.

 

Câu 7: Create là câu lệnh nào?

  1. Mở bản mẫu.
  2. Áp dụng mẫu định dạng cho trang chiếu được chọn.
  3. Chọn ảnh minh họa.
  4. Thay đổi thứ tự trang chiếu.

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

 

 

Câu 1: Phương án nào sau đây mô tả các bước sử dụng bản mẫu?

  1. Nháy chuột chọn Design/Themes, chọn bản mẫu.
  2. Nháy chuột chọn Design/Variants, chọn bản mẫu.
  3. Nháy chuột chọn Insert/Text, chọn bản mẫu.
  4. Nháy chuột chọn File/New, chọn bản mẫu.

 

Câu 2: Phương án nào sau đây mô tả tạo bài trình chiếu mới?

  1. Nháy chuột chọn Design/Themes, Blank Presentation.
  2. Nháy chuột chọn Design/Variants, Blank Presentation
  3. Nháy chuột chọn File/New, chọn Blank Presentation.
  4. Nháy chuột chọn File/New, chọn New Slide.

 

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Có thể tạo bài trình chiếu mơi bằng cách chọn File>New>Blank Presentation.
  2. Có thể chọn mẫu bố cục trang chiếu có sẵn bằng cách mở thẻ Home, nháy chuột vào mũi tên bên phải nút New Slide, sau đó chọn mẫu trang chiếu có bố cục phù hợp.
  3. C. Trong bản mẫu, bố cục, định dạng trang chiếu và cấu trúc nội dung bài trình chiếu được thiết kế một cách chuyên nghiệp, phù hợp với chủ đề trình chiếu.
  4. Cả 3 đáp án trên.

 

Câu 4: Phương án nào sai trong các phương án sau.

  1. Ta không thể thay đổi được bố cục, định dạng, nội dung trang chiếu của bản mẫu.
  2. Mẫu định dạng trang chiếu được thiết kế với màu sắc, hình ảnh nền, phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ,… Khi được chọn, mặc định mẫu định dạng sẽ được áp dụng thống nhất cho toàn bộ các trang trong bài trình chiếu.
  3. Trong bản mẫu, bố cục, định dạng trang chiếu và cấu trúc nội dung bài trình chiếu được thiết kế một cách chuyên nghiệp, phù hợp với chủ đề trình chiếu.
  4. Bản mẫu gợi ý các nội dung cần có cho bài trình chiếu; có thể chỉnh sửa, chia sẻ, tái sử dụng bản mẫu.

 

Câu 5: Bản mẫu có công dụng như nào?

  1. A. Chứa bố cục, màu sắc, phông chữ, hiệu ứng, kiểu nền,… và cả nội dụng.
  2. Giúp bài trình chiếu có giao diện thống nhất, chuyên nghiệp mà không tốn thời gian.
  3. Gợi ý các nội dung cần có cho bài trình chiếu; có thể chỉnh sửa, chia sẻ, tái sử dụng bản mẫu.
  4. Cả 3 đáp án trên.

 

3. VẬN DỤNG (2 câu)

Câu 1: Powerpoint có sẵn những bản mẫu để tạo album ảnh cho những sự kiện, nhu cầu khác nhau. Em muốn sử dụng bản mẫu để tạo album ảnh tặng người thân nhân ngày sinh nhật. Em làm thế nào để tìm được bản mẫu phù hợp?  

  1. Nháy chuột chọn Design/Themes, nhập từ khóa “Happy Birthday”, chọn bản mẫu.
  2. Nháy chuột chọn Design/Variants, nhập từ khóa “Happy Birthday”, chọn bản mẫu.
  3. Nháy chuột chọn Insert/Text, nhập từ khóa “Happy Birthday”, chọn bản mẫu.
  4. Nháy chuột chọn File/New, nhập từ khóa “Happy Birthday”, chọn bản mẫu.

 

Câu 2: Làm thế nào để lưu bài trình chiếu dưới dạng tệp video?

  1. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As (chọn thư mục lưu tệp). Chọn Save.
  2. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As (chọn thư mục lưu tệp), nháy chuột phải vào mũi tên bên phải ô Save as type (chọn *mp4 hoặc *.wmv). Chọn Save.
  3. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As, nháy chuột phải vào mũi tên bên phải ô Save as type (chọn *mp4 hoặc *.wmv). Chọn Save.
  4. D. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As (chọn thư mục lưu tệp), nháy chuột phải vào mũi tên bên phải ô Save as type (chọn *mp4 hoặc *.wmv).

 

Xem đáp án
Tìm kiếm google: Trắc nghiệm tin học 8 KNTT, bộ trắc nghiệm tin học 8 kết nối tri thức, trắc nghiệm tin học 8 kết nối bài 11a: Sử dụng bản mẫu tạo bài trình chiếu

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm tin học 8 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net