CHỦ ĐỀ 5: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
BÀI 12: TỪ THUẬT TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Mô tả công việc dưới dạng thuật toán.
- Các lệnh trong chương trình được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.
- Các lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình chỉ dẫn máy tính thực hiện các bước của thuật toán.
- Là bước thực hiện công việc đó.
Câu 2: Chương trình máy tính là gì?
- Các lệnh trong chương trình được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.
- Các lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình chỉ dẫn máy tính thực hiện các bước của thuật toán.
- Là bước thực hiện công việc đó.
- Các bước của thuật toán được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.
Câu 3: Điều kiện của các bước thực hiện trong thuật toán là gì?
- Các lệnh trong chương trình được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.
- Các lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình chỉ dẫn máy tính thực hiện các bước của thuật toán.
- Là bước thực hiện công việc đó.
- Các bước của thuật toán được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.
Câu 4: Điều kiện của các lệnh trong chương trình là gì?
- Các lệnh trong chương trình được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.
- Các lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình chỉ dẫn máy tính thực hiện các bước của thuật toán.
- Là bước thực hiện công việc đó.
- Các bước của thuật toán được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.
Câu 5: Biến là gì?
- A. Là các lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình chỉ dẫn máy tính thực hiện các bước của thuật toán.
- Là một vùng trong bộ nhớ, được đặt tên và được dùng để lưu trữ dữ liệu khi thực hiện chương trình.
- Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Cả 3 đáp án trên.
Câu 6: Hằng là gì?
- A. Là các lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình chỉ dẫn máy tính thực hiện các bước của thuật toán.
- Là một vùng trong bộ nhớ, được đặt tên và được dùng để lưu trữ dữ liệu khi thực hiện chương trình.
- Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Cả 3 đáp án trên.
Câu 7: Biến nhận dữ liệu kiểu nào?
- A. Kiểu số.
- Kiểu chữ.
- Kiểu logic.
- Cả 3 đáp án trên.
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Đâu là dữ liệu kiểu số?
- Số nguyên, số thực, số tự nhiên,...
- Dãy kí tự.
- Đúng (true), sai (false).
- Cả 3 đáp án trên.
Câu 2: Đâu là dữ liệu kiểu chữ?
- Số nguyên, số thực, số tự nhiên,...
- Dãy kí tự.
- Đúng (true), sai (false).
- Cả 3 đáp án trên.
Câu 3: Đâu là dữ liệu kiểu logic?
- Số nguyên, số thực, số tự nhiên,...
- Dãy kí tự.
- Đúng (true), sai (false).
- Cả 3 đáp án trên.
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là sai?
- Mô tả công việc dưới dạng thuật toán là việc liệt kê các bước thực hiện công việc đó. Các bước của thuật toán được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.
- Chương trình là dãy các lệnh điều khiển máy tính thực hiện một thuật toán.
- Tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình, biến nhớ có thể nhận cùng lúc nhiều giá trị.
- Ngoài các biến có sẵn, người dùng phải tạo biến trước khi sử dụng.
Câu 5: Mỗi biến nhớ được tạo ra trong chương trình có thể lưu trữ dữ liệu kiểu nào trong các kiểu dữ liệu dưới đây?
- A. Kiểu số.
- Kiểu chữ.
- Kiểu logic.
- Cả 3 đáp án.
3. VẬN DỤNG (2 câu)
Câu 1: Em hãy xác định kiểu dữ liệu của biến a trong mỗi câu lệnh dưới đây?
- Kiểu số.
- Kiểu chữ.
- Kiểu logic.
Câu 2: Em hãy xác định kiểu dữ liệu của biến a trong mỗi câu lệnh dưới đây?
- Kiểu số.
- Kiểu chữ.
- Kiểu logic.
Xem đáp án