Câu 1:
Trong học kì II, em được học những loại, thể loại văn bản là:
- Văn bản nghị luận
- Thể thơ tự do
- Văn thuyết minh
Đặc điểm của văn nghị luận: là một dạng văn viết, viết ra nhằm cung cấp cho người đọc một tư tưởng nào đó về sự vật, sự việc. Những đánh giá, xác lập trong văn nghị luận sẽ được triển khai cụ thể dưới từng luận điểm, luận cứ cụ thể, rành mạch.
Đặc điểm của thể thơ tự do: là thơ phân dòng nhưng không có thể thức nhất định và không quy định số lượng từ trong một câu, cũng như không cần có vần liên tục. Nó có thể là hợp thể, phối xen các đoạn thơ làm theo các thể khác nhau, hoặc hoàn toàn tự do.
Đặc điểm văn thuyết minh: là loại văn bản cần được cung cấp đúng sự thật đối với toàn bộ thông tin, trong văn bản không mang tính chất hư cấu như văn nghị luận, miêu tả, tự sự,… Bởi vì tính chất thiết thực và chính xác của mình mà văn bản thuyết minh sẽ đem đến cho người được những thông tin mà mình mong muốn chuẩn nhất
Câu 2:
Văn bản
Đặc điểm
|
Cốt truyện đa tuyến
|
Cốt truyện đơn tuyến |
Chiếc lá cuối cùng, Đồng chí |
Xe đêm, Lặng lẽ sa Pa, Những ngôi sao xa xôi, |
|
Giống nhau |
Đều có một nhân vật chính kể về một câu chuyện liên quan đến nhiều nhân vật khác |
|
Khác nhau |
Chuyện lồng trong chuyện |
Một câu chuyện tuyến tính |
Câu 3:
Thơ tự do |
Thơ năm chữ |
Thơ thất ngôn bát cú |
Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật |
Thơ lục bát |
|
Khác nhau |
Về cách hiệp vần, tùy theo mục đích và cảm xúc của người viết mà trong bài thơ đó có thể kết hợp nhiều cách gieo vần khác nhau (vần lưng, vần chân, vần chéo,…) hoặc không có vần. |
Bạn có thể gieo vần linh hoạt như: Vần chéo, vần bằng, vần liền, vần chân, vần lưng… |
“Nhất, tam, ngũ bất luận. Nhị, tứ, lục phân minh” và xen kẽ nhau. Nghĩa là nếu tiếng thứ 2 là thanh bằng thì tiếng thứ 4 là thanh trắc, tiếng thứ 6 thanh bằng, và ở câu thơ tiếp theo thì ngược lại. Cấu trúc của một bài thơ là: Đề, Thực, Luận, Kết. |
thể thơ Đường luật có cách gieo vần được quy định rõ ràng và chi tiết. Thể thơ này có thể chỉ dùng một vần duy nhất (độc vận) cho toàn bài, hoặc kết hợp nhiều vần (liên vận) |
-Gieo vần vô cùng linh hoạt -Tiếng cuối này lại hiệp vần với tiếng thứ sáu của câu bát. |
Cách nhận biết |
bạn có thể quan sát dung lượng chữ và dung lượng câu. Một bài thơ tự do không có tính quy luật cụ thể, số lượng chữ trong các câu có thể không giống nhau. |
ta dựa vào số lượng chữ và luật bằng trắc trong mỗi câu thơ. Thể thơ năm chữ không giới hạn cụ thể về số lượng câu trong một bài thơ. Dung lượng của bài thơ tùy thuộc vào ý đồ của người viết. |
dựa vào số lượng chữ trong câu, số lượng câu trong một bài và cách sắp xếp các thanh bằng – trắc theo quy luật như trên. Về cách gieo vần, thất ngôn bát cú Đường luật được quy định chặt chẽ về niêm và vần. Các tiếng ở cuối các câu 1, 2, 4, 6 và 8 sẽ hiệp vần bằng với nhau.
|
dựa vào số lượng chữ trong một câu thơ và số lượng câu trong bài, kết hợp với quan sát quy luật sử dụng của cả bài thơ. |
Bạn chỉ cần nhìn vào số lượng chữ trong từng câu thơ và quy luật gieo vần. Các câu lục và câu bát sẽ đan xen với nhau tạo thành một đoạn thơ, hoặc bài thơ hoàn chỉnh. |
Câu 4:
STT |
Bài học |
Kiến thức được củng cố |
Kiến thức mới |
1 |
Trợ từ |
- Cách nhận biết trợ từ |
- Tác dụng của trợ từ |
2 |
Thán từ + Biện pháp tu từ |
- Cách nhận biết thán từ - Cách nhận biết các biện pháp tu từ và tác dụng |
Hai loại thán từ chính |
3 |
Biện pháp tu từ + Nghĩa của từ |
- Cách nhận biết các biện pháp tu từ và tác dụng - Từ đồng nghĩa, từ láy |
|
4 |
Biện pháp tu từ + Nghĩa của từ + Lựa chọn cấu trúc câu |
- Cách nhận biết các biện pháp tu từ và tác dụng - Từ đồng nghĩa, từ láy - Sự khác nhau về ý nghĩa khi thay đổi cấu trúc câu |
|
5 |
Thành phần biệt lập |
- Cách nhận biết thành phần biệt lập |
- Các thành phần biệt lập và tác dụng, cách nhận biết |
6 |
Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói |
- Các kiểu câu tiếng Việt |
- Cách nhận biết các kiểu câu: câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể |
7 |
Câu phủ định và câu khẳng định |
- Các kiểu câu tiếng Việt |
- Cách nhận biết câu phủ định và câu khẳng định |
Câu 5:
Kiểu bài viết |
Yêu cầu |
Viết bài văn phân tích một tác phẩm (truyện) |
- Giới thiệu tác phẩm truyện (nhan đề, tác giả) và nêu ý kiến khái quát về tác phẩm. - Nêu ngắn gọn nội dung chính của tác phẩm. - Nêu được chủ đề của tác phẩm. - Chỉ ra và phân tích được tác dụng của một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm (như cốt truyện, nghệ thuật xây dựng nhân vật, ngôi kể, ngôn ngữ,…) - Sử dụng các bằng chứng từ tác phẩm để làm sáng tỏ ý kiến nêu trong bài viết. - Nêu được ý nghĩa, giá trị của tác phẩm truyện. |
Tập làm một bài thơ tự do |
- Gieo vần linh hoạt hoặc không có vần - Nhịp thơ linh hoạt - Hình ảnh sinh động - Biện pháp tu từ đa dạng - Từ ngữ đặc sắc - Cảm xúc chân thực - Nội dung, ý nghĩa sâu sắc |
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do |
- Giới thiệu được bài thơ, tác giả; nêu cảm nghĩ chung về bài thơ - Nêu được cảm nghĩ về nội dung và nghệ thuật; nêu được tác dụng của thể thơ tự do trong việc thể hiện mạch cảm xúc, tạo nên nét độc đáo của bài thơ - Khái quát được cảm nghĩ về bài thơ |
Viết bài văn phân tích một tác phẩm (truyện) |
- Giới thiệu tác phẩm truyện (nhan đề, tác giả) và nêu ý kiến khái quát về tác phẩm. - Nêu ngắn gọn nội dung chính của tác phẩm - Nêu được chủ đề của tác phẩm - Chỉ ra và phân tích được tác dụng của một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm (như cốt truyện, nghệ thuật xây dựng nhân vật, ngôi kể, ngôn ngữ,…), tập trung vào một số yếu tố nghệ thuật nổi bật nhất của tác phẩm. - Sử dụng các bằng chứng từ tác phẩm để làm sáng tỏ ý kiến nêu trong bài viết - Nêu được ý nghĩa, giá trị của tác phẩm truyện |
Viết văn bản thuyết minh giải thích 1 hiện tượng tự nhiên |
- Nêu được hiện tượng tự nhiên cần giải thích - Nêu được các biểu hiện cơ bản của hiện tượng tự nhiên cần giải thích - Trình bày được căn cứ xác đáng để giải thích hiện tượng tự nhiên đã chọn - Nói rõ ảnh hưởng, tác động của hiện tượng tự nhiên đó đối với cuộc sống con người. |
Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống |
- Nêu thông tin cô đọng, xác thực về người viết văn bản kiến nghị (cá nhân hay tập thể) - Nêu khái quát về bối cảnh viết kiến nghị (thời điểm viết, nhu cầu viết,…) - Trình bày rõ ràng về vấn đề được kiến nghị (sự việc, hiện tượng cần quan tâm, khắc phục; tác động tiêu cực của sự việc, hiện tượng; ý nghĩa của việc xử lí, giải quyết sự việc, hiện tượng;…) - Gợi ý, đề xuất các giải pháp cần thực hiện để khắc phục tác động không tích cực của sự việc, hiện tượng - Bày tỏ mong muốn vấn đề kiến nghị được cấp có thẩm quyền quan tâm, xử lí |
Viết bài thuyết minh giới thiệu cuốn sách yêu thích |
- Giới thiệu được thông tin cơ bản để nhận diện cuốn sách - Trình bày được cách nhìn của tác giả về đời sống - Nêu được những giá trị, đóng góp nổi bật hoặc những điểm mới, thú vị của cuốn sách - Nhấn mạnh được những đặc điểm gợi hứng thú đối với việc đọc, tìm hiểu cuốn sách |
Viết một nhan đề và sáng tạo một tác phẩm mới |
Viết một nhan đề và bắt đầu sáng tác một bài thơ hay tác phẩm truyện, tùy bút, tản văn,.. |
Câu 6:
Các đề tài nói và nghe đã thực hiện:
- Giới thiệu về một cuốn sách (truyện)
- Thảo luận ý kiến về một vấn đề đời sống phù hợp với lứa tuổi (được gợi ra từ tác phẩm văn học đã học)
- Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội (văn học trong đời sống hiện nay)
- Thảo luận về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (tổ chức hợp lý nề nếp sinh hoạt của bản thân)
- Giới thiệu về cuốn sách yêu thích hoặc trình bày tác phẩm của bản thân
=> Đề tài mà em có hứng thú và đã thực hiện thành công nhất là giới thiệu về một cuốn sách vì em rất thích đọc sách và yêu những giá trị được truyền tải thông qua những trang sách.