Câu 1 trang 100 sách VNEN toán 4
Tính: 214 x 300, 126 x 32, 301 x 235
Trả lời:
214 x 300 = 64200
126 x 32 = 4032
301 x 235 = 70735
Câu 2 trang 100 sách VNEN toán 4
Tính:
Trả lời:
Câu 3 trang 101 sách VNEN toán 4
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
354 x 16 + 354 x 34 72 x 567 - 62 x 567
Trả lời:
354 x 16 + 354 x 34 72 x 567 - 62 x 567
= 354 x (16 + 34) = (72 - 62) x 567
= 354 x 50 = 17700 = 10 x 567 = 5670
Câu 4 trang 101 sách VNEN toán 4
Viết kết quả vào chỗ chấm:
30kg =..... yến 200kg =..... tạ 1600kg = .....tạ
4000kg =..... tấn 60 tạ = ..... tấn 24000kg = .... tấn
200cm2 = .... dm2 300dm2 =..... m2 3500cm2=.... dm2
Trả lời:
30kg = 3 yến 200kg = 2 tạ 1600kg = 16 tạ
4000kg = 4 tấn 60 tạ = 6 tấn 24000kg = 24 tấn
200cm2 = 2dm2 300dm2 =3 m2 3500cm2=35 dm2
Câu 5 trang 101 sách VNEN toán 4
Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b được tính theo công thức: S= a x b (a, b cùng một đơn vị đo).
a. Tính S trong hai trường hợp:
a= 15cm và b= 7cm
a= 25m và b= 12m
b. Nếu gấp chiều dài lên hai lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên mấy lần?
Trả lời:
a. Tính S trong hai trường hợp:
a= 15cm và b= 7cm
=>Diện tích của hình chữ nhật là: 15 x 7 = 105 (cm2)
a= 25m và b= 12m
=> Diện tích của hình chữ nhật là: 25 x 12 = 300 (m2)
b. Hình chữ nhật đã cho có chiều dài là a, chiều rộng là b
=> Diện tích hình chữ nhật là: S = a x b
Nếu tăng chiều dài lên 2 lần => chiều dài hình chữ nhật là: a x 2
=> Diện tích hình chữ nhật là:
S = (a x 2) x b
= (a x b) x 2
=> Khi tăng chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên 2 lần
Câu 6 trang 101 sách VNEN toán 4
Tính:
316 X 252 284 X 304 36 X 23 + 7
471 X 108 502 X 209 36 X (23 + 7)
Trả lời:
316 X 252 = 79632 284 X 304 = 86336
471 X 108 = 50868 502 X 209 = 104918
36 X 23 + 7 36 X (23 + 7)
= 828 + 7 = 835 = 36 X 30 = 1080
Câu 7 trang 101 sách VNEN toán 4
Tính bằng cách thuận tiện:
a. 407 x 22 + 8 + 407
b. 678 x 96 - 678 x 86
Trả lời:
a. 407 x 22 + 8 + 407
= 407 x (22+8)
= 407 x 30 = 12210
b. 678 x 96 - 678 x 86
= 678 x (96 - 86)
= 678 x 10 = 6780
Câu 8 trang 101 sách VNEN toán 4
Giải bài toán: Cô giáo dự định thưởng cho 27 bạn học sinh giỏi mỗi bạn 5 quyển vở. Nếu mỗi quyển vở giá 6500 đồng thì cô giáo phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ số vở làm phần thưởng?
Trả lời:
Cô giáo cần phải mua số quyển vở là:
27 x 5 = 125 (quyển vở)
Tổng số tiền cô giáo phải trả để mua đủ số vở làm phần thưởng là:
125 x 6500 = 812500 (đồng)
Đáp số: 812500 đồng
Câu 9 trang 101 sách VNEN toán 4
Một hình vuông có cạnh a. Gọi S là diện tích hình vuông
a. Viết công thức tính diện tích hình vuông đó
b. Tính diện tích hình vuông khi a= 32m
Trả lời:
a. Công thức tính diện tích hình vuông là:
S = a x a
b. Khi a= 32m thì diện tích hình vuông là:
S = 32 x 32 = 1024 (m2)
Đáp số: 1024 m2
Trả lời câu hỏi và viết vào vở :
Cạnh của một thửa ruộng hình vuông gấp hai lần cạnh của một vườn rau hình vuông. Hỏi diện tích thửa ruộng gấp mấy lần diện tích vườn rau ?
Trả lời:
Gọi a là độ dài cạnh của vườn rau hình vuông. Khi đó, độ dài cạnh của thửa ruộng là a × 2
Diện tích vườn rau là :
S = a × a
Diện tích thửa ruộng là :
S = (a × 2) × (a × 2) = 4 × (a × a)
Vậy diện tích thửa ruộng gấp 4 lần diện tích vườn rau