BÀI TẬP 1:
a) Hoàn thiện bảng nhân sau
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
2 |
| 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 |
3 |
|
| 9 | 12 | 15 | 18 | 21 | 24 | 27 | 30 |
4 |
|
|
| 16 | 20 | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 |
5 |
|
|
|
| 25 | 30 | 35 | 40 | 45 | 50 |
6 |
|
|
|
|
| 36 | 42 | 48 | 54 | 60 |
7 |
|
|
|
|
| 49 | 56 | 63 | 63 | 70 |
8 |
|
|
|
|
|
|
| 64 | 72 | 80 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
| 81 | 90 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100 |
b) Cách sử dụng bản nhân
3 × 9 = … 36 : 4 = …
7 × 8 = … 48 : 6 = …
9 × 9 = … 100 : 10 = …
Trả lời:
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
2 | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 |
3 | 3 | 6 | 9 | 12 | 15 | 18 | 21 | 24 | 27 | 30 |
4 | 4 | 8 | 12 | 16 | 20 | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 |
5 | 5 | 9 | 15 | 20 | 25 | 30 | 35 | 40 | 45 | 50 |
6 | 6 | 10 | 18 | 24 | 30 | 36 | 42 | 48 | 54 | 60 |
7 | 7 | 12 | 21 | 28 | 35 | 42 | 49 | 63 | 63 | 70 |
8 | 8 | 14 | 24 | 32 | 40 | 48 | 56 | 64 | 72 | 80 |
9 | 9 | 16 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | 90 |
10 | 10 | 18 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 90 | 100 |
b) Cách sử dụng bảng nhân
3 × 9 = 27 36 : 4 = 9
7 × 8 = 56 48 : 6 = 8
9 × 9 = 81 100 : 10 = 10
BÀI TẬP 2: Số
Khối lượng gạo trong mỗi bao | 12 kg | 10 kg | … kg | 6 kg |
Số bao gạo | 5 bao | 10 bao | 8 bao | … bao |
Khối lượng ở tất cả các bao | 60 kg | … kg | 96 kg | 90 kg |
Trả lời:
Khối lượng gạo trong mỗi bao | 12 kg | 10 kg | 12 kg | 6 kg |
Số bao gạo | 5 bao | 10 bao | 8 bao | 15 bao |
Khối lượng ở tất cả các bao | 60 kg | 100 kg | 96 kg | 90 kg |
BÀI TẬP 3: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Kết quả của phép nhân 141 × 7 là:
A. 787
B. 887
C. 987
b) Kết quả của phép chia 98 : 8 là:
A. 11 (dư 2)
B. 12 (dư 2)
C. 13
c)
Số phần được tô màu của hình D viết là:
B. 1/5
C. 1/6
d) Quan sát các hình sau.
Số ngôi sao của hình thứ mười là:
A. 16
B. 20
C. 40
Trả lời:
a) Em thực hiện đặt tính phép nhân và nhân lần lượt từ phải qua trái, ta có:
×141 7¯¯¯¯¯¯¯¯¯ 987×141 7¯ 987
Chọn C
b) Em đặt tính phép chia và chia từ trái qua phải, ta có:
98 : 8 = 12 (dư 2)
Chọn đáp án B.
c) Đếm số phần bằng nhau và số phần đã tô màu rồi chọn đáp án thích hợp.
Hình D có 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy số phần đã tô màu là 1515 hình D.
Chọn đáp án B.
d) Em đếm số ngôi sao ở mỗi hình để xác định quy luật.
Em thấy hình thứ nhất có 4 ngôi sao, hình thứ hai có 8 ngôi sao, hình thứ ba có 12 ngôi sao.
Vậy hình thứ mười có 4 × 10 = 40 (ngôi sao).
Chọn đáp án C.
BÀI TẬP 4: Số?
Chiều dài cơ thể voọc chà vá chân nâu được tính từ đỉnh đầu đến chót đuôi. Voọc chà vá chân nâu thường có chiều dài cơ thể gấp 2 lần chiều dài đuôi của chúng. Nếu một con voọc chà vá chân nâu có đuôi dài 30 cm thì cơ thể con voọc đó dài khoảng … … cm.
Trả lời:
Để tính chiều dài cơ thể vooc chà vá chân nâu ta lấy chiều dài đuôi nhân với 2.
Nếu một con voọc chà vá chân nâu có đuôi dài 30 cm thì cơ thể con voọc đó dài khoảng 60 cm. (vì 30 × 2 = 60).
BÀI TẬP 5: Chuyển đổi đơn vị (theo mẫu).
Số?
a) 1 cm 7 mm = …… mm b) 1 m 4 cm = …… cm
3 cm 2 mm = …… mm 5 m 2 cm = …… cm
8 cm 6 mm = …… mm 7 m 9 cm = …… cm
Đổi: 1 cm = 10 mm
1 m = 100 cm
Áp dụng cách đổi trên ta điền vào chỗ chấm như sau:
a) 1 cm 7 mm = 17 mm b) 1 m 4 cm = 104 cm
3 cm 2 mm = 32 mm 5 m 2 cm = 502 cm
8 cm 6 mm = 86 mm 7 m 9 cm = 709 cm
VUI HỌC. Viết vào chỗ chấm: dài hơn, ngắn hơn hay dài bằng.
Mỗi chú kiến nâu dài 6 mm.
Con sâu dài 2 cm 5 mm.
4 chú kiến nâu xếp nối đuôi thành một hàng dọc thì …………………… con sâu.
Để thực hiện được bài toán ta làm theo 3 bước:
Bước 1: Đổi các chiều dài của con sâu về cùng 1 đơn vị là mi-li-mét.
Bước 2: Tính độ dài của 4 chú kiến nâu.
Bước 3: So sánh và điền vào chỗ trống.
Như vậy, ta có:
2 cm 5 mm = 25 mm.
Chiều dài của 4 chú kiến nâu là:
6 × 4 = 24 (mm).
Ta có 24 mm < 25 mm.
Như vậy 4 chú kiến nâu xếp nối đuôi thành một hàng dọc không dài hơn con sâu.