BÀI TẬP 1: Viết vào chỗ chấm: tổng hay hiệu
a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta tính .........
b) Biết số cúc áo cá hai màu xanh, xám và biết số cúc áo màu xanh. Để tìm số cúc áo màu xám, ta tính.............
c) Để tìm số cúc áo màu xanh nhiều hơn số cúc áo màu xám, ta tính.............
Trả lời:
a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta tính tổng.
b) Biết số cúc áo cá hai màu xanh, xám và biết số cúc áo màu xanh. Để tìm số cúc áo màu xám, ta tính hiệu.
c) Để tìm số cúc áo màu xanh nhiều hơn số cúc áo màu xám, ta tính hiệu.
BÀI TẬP 2: Viết vào chỗ chấm: tích hay thương
a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta nên tính.............
b) Chia đều số cúc áo cho các bạn. Để biết mỗi bạn được bao nhiêu cúc áo, ta tính.............
c) Chia cho mỗi bạn số cúc áo làn nhau, để tìm số bạn được chia, ta tính .............
Trả lời:
a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta nên tính tích.
b) Chia đều số cúc áo cho các bạn. Để biết mỗi bạn được bao nhiêu cúc áo, ta tính thương.
c) Chia cho mỗi bạn số cúc áo làn nhau, để tìm số bạn được chia, ta tính thương.
BÀI TẬP 3: Số
a)
Số học sinh khối lớp 2 | 245 |
Số học sinh khối lớp 3 | 280 |
Số học sinh cả hai khối | … |
Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 | … |
b)
Số học sinh của lớp | 34 |
Số học sinh ở 1 bàn | 2 |
Số học sinh ở 8 bàn | … |
Số học sinh ở 17 bàn | … |
Trả lời:
a)
Số học sinh của lớp 2 | 245 |
Số học sinh khối lớp 3 | 280 |
Số học sinh cả hai khối | 525 |
Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 | 25 |
b)
Số học sinh của lớp | 34 |
Số học sinh ở 1 bàn | 2 |
Số học sinh ở 8 bàn | 16 |
Số học sinh ở 17 bàn | 35 |
BÀI TẬP 4: Số
a) Số bé gấp lên .... lần thì được số lớn.
b) Số lớn giảm đi .... lần thì được số bé.
c) Số lớn gấp .... lần số bé.
Trả lời:
a) Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.
b) Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.
c) Số lớn gấp 5 lần số bé.
BÀI TẬP 5: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị.
Số lớn và số bé lần lượt là:
A. 6 và 2
B. 10 và 2
C. 12 và 4
Trả lời:
C. 12 và 4
BÀI TẬP 6: Tính nhẩm.
a) 20 + 530 = ………. b) 690 – 70 = ……..
c) 90 × 6 = ……… d) 270 : 3 = ……..
Trả lời:
a) 20 + 530 = 550 b) 690 – 70 = 620
c) 90 × 6 = 540 d) 270 : 3 = 90
BÀI TẬP 7: Đặt tính rồi tính.
a) 172 × 4 b) 785 : 8
Trả lời:
BÀI TẬP 8: Số?
a) 610 + ……… = 970
b) 4 × ……… = 80
c) ……. : 3 = 70
Trả lời:
a) 610 + 360 = 970
b) 4 × 20 = 80
c) 210 : 3 = 70
BÀI TẬP 9: Tính giá trị biểu thức.
a) 493 – 328 + 244 b) 210 : 6 × 5
c) 36 + 513 : 9 d) 2 × (311 – 60)
Trả lời:
a) 493 – 328 + 244
= 165 + 244
= 409
b) 210 : 6 × 5
= 35 x 5
= 175
c) 36 + 513 : 9
= 549 : 9
= 61
d) 2 × (311 – 60)
= 2 x 251
= 502
BÀI TẬP 10: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Một số khi nhân với 1 bằng:
A. 1
B. 0
C. chính số đó
b) Một số khi nhân với 0 thì bằng:
A. 1
B. 0
C. chính số đó
c) Giá trị của biểu thức 3 × (27 – 27) là:
A. 1
B. 0
C. 54
d) Lớp em sử dụng loại bàn 2 chỗ ngồi (mỗi bàn có 1 hoặc 2 bạn). Để 35 bạn đủ chỗ ngồi thì cần ít nhất là:
A. 17 cái bàn
B. 18 cái bàn
C. 35 cái bàn
Trả lời:
a) Một số khi nhân với 1 bằng chính số đó.
Chọn đáp án C.
b) Một số khi nhân với 0 thì bằng 0.
Chọn đáp án B.
c) Tính giá trị biểu thức, ta được:
3 × (27 – 27) = 3 × 0
= 0
d) Để tìm số bàn ít nhất ta thực hiện phép chia 35 : 2 = 17 (dư 1)
Chọn đáp án B.
BÀI TẬP 11: Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển sách và 5 quyển vở. Số sách sẽ tặng là 52 quyển. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?
Trả lời:
Số túi quà cần chuẩn bị là:
52 : 2 = 26 (túi quà)
Số quyển vở cần chuẩn bị là:
26 × 5 = 130 (quyển)
Đáp số: 130 quyển