Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Nêu được sự đa dạng của chất
- Trình bày được đặc điểm cơ bản ba thể của chất
- Đưa ra được một số ví dụ về đặc điểm cơ bản của ba thể chất.
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên.
+ Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề.
+ So sánh, phân loại lựa chọn được các sự vật, hiện tượng quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau.
+ Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác.
+ Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày.
1 - GV: Tranh ảnh về sự đa dạng của chất, phiếu học tập, giáo án, sgk, máy chiếu...
2 - HS : Đồ dùng học tập, vở chép, sgk, dụng cụ GV yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV đặt câu hỏi:
? Quan sát xung quanh và nêu tên các đồ vật (vật thể)
? Sắp xếp các vật thể theo các nhóm: vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật thể sống, vật không sống.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi (riêng câu hỏi 2 HS có thể không trả lời đúng).
- GV giới thiệu: Để hiểu rõ hơn về sự đa dạng của vật thểm các vật thể được tạo nên từ đâu, các thể của chất, các đặc điểm của ba thể của chất, chúng ta sẽ học ở bài “Sự đa dạng của chất”.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất ở xung quanh ta
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc nhanh kiến thức trong sgk và thực hiện phiếu học tập 1. - GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về sự đa dạng của chất và trả lời câu hỏi: “Chất có ở đâu?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS cùng đọc thông tin, hoàn thành phiếu bài tập 1 và câu hỏi. - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện một số nhóm đứng dậy trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét cho nhóm bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | I. Chất ở xung quanh chúng ta - Chất rất đa dạng, chất có ở xung quanh, ở đâu có vật thể, ở đó có chất, mọi vật thể đề do chất tạo nên. - Một vật thể có thể có nhiều chất tạo nên. Ví dụ hình 5.1b,c,g - Một chất có thể có trong nhiều vật thể khác nhau. Ví dụ nước có trong các vật thể khác nhau như hình 5.1c,g.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu ba thể của chất và đặc điểm của chúng
+ Trình bày được đặc điểm của ba thể chất
+ Đưa ra được một số ví dụ về đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc thông tin trong sgk. - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả thảo luận theo mẫu phiếu học tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS cùng đọc thông tin, hoàn thành phiếu bài tập 2. - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện một số nhóm đứng dậy trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, đóng góp ý kiến, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | II. Ba thể của chất và đặc điểm của chúng - Ba thể của chất là: rắn – lỏng – khí - Đặc điểm các thể của chất:
|
--------------- Còn tiếp -------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác