TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1: Nước trong hình sau tồn tại ở thể
- Rắn.
- Lỏng.
- Hơi.
- li tử.
Câu 2: Nước trong hình sau tồn tại ở thể
- Rắn.
- Lỏng.
- Khí.
- li tử.
Câu 3: Nước trong hình sau tồn tại ở thể
- Rắn.
- Lỏng.
- Thể lỏng và thể hơi
- li tử.
Câu 4: Nước ở thể lỏng đông đặc sẽ có thể
- Rắn.
- Lỏng.
- Khí.
- li tử.
Câu 5: Nước lỏng bay hơi thành thể
- Rắn
- Lỏng.
- Khí.
- li tử.
Câu 6: Quá trình nước ở thể hơi chuyển sang thể lỏng gọi là
- Sự ngưng tụ.
- Sự bay hơi.
- Sự đông đặc
- Sự nóng chảy.
Câu 7: Quá trình nước ở thể lỏng chuyển sang thể rắn gọi là
- Sự ngưng tụ.
- Sự bay hơi.
- Sự đông đặc
- Sự nóng chảy.
Câu 8: Quá trình nước ở thể rắn chuyển sang thể lỏng gọi là
- Sự ngưng tụ.
- Sự bay hơi.
- Sự đông đặc
- Sự nóng chảy.
Câu 9: Quá trình nước ở thể lỏng chuyển sang thể khí gọi là
- Sự ngưng tụ.
- Sự bay hơi.
- Sự đông đặc
- Sự nóng chảy.
Câu 10: Nước có thể tồn tại ở bao nhiêu dạng?
- 1
- 2
- 3
- 4
Câu 11: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự chuyển thể của nước?
- Đông đặc
- Bay hơi
- Thăng hoa
- Nóng chảy
Câu 12: Nước không thể chuyển từ
- Thể rắn sang thể lỏng
- Thể lỏng sang thể rắn
- Thể lỏng sang thể khí
- Thể rắn sang thể khí
Câu 13: Bay hơi là hiện tượng
- Nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí
- Nước chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng
- Nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn
- Nước chuyển từ trạng thái khí sang trạng thái lỏng
Câu 14: Đông đặc là hiện tượng
- Nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí
- Nước chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng
- Nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn
- Nước chuyển từ trạng thái khí sang trạng thái lỏng
Câu 15: Ngưng tụ là hiện tượng
- Nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí
- Nước chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng
- Nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn
- Nước chuyển từ trạng thái khí sang trạng thái lỏng
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Hình ảnh sau ứng với hiện tượng nào?
- Nóng chảy.
- Đông đặc.
- Bay hơi.
- Ngưng tụ.
Câu 2: Hình ảnh sau ứng với hiện tượng nào?
- Nóng chảy.
- Đông đặc.
- Bay hơi.
- Ngưng tụ.
Câu 3: Trong hình ảnh sau
Hãy cho biết sự chuyển thể của nước.
- Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
- Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
- Nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí
- Nước chuyển từ thể khí sang thể lỏng
Câu 4: Mặt trời có thể làm nước ở sông hồ nóng lên và……….vào không khí. Từ cần điền vào “…” là
- Ngưng tụ
- Bay hơi
- Đông đặc
- Nóng chảy
Câu 5: Hơi nước khi gặp lạnh sẽ………thành những giọt nước li ti. Từ thích hợp điền vào “….” Là
- Ngưng tụ
- Bay hơi
- Đông đặc
- Nóng chảy
Câu 6: Tuyết tan là hiện tượng
- Ngưng tụ.
- Bay hơi.
- Đông đặc.
- Nóng chảy.
Câu 7: Nước đọng trên nắp vung khi nấu ăn là hiện tượng
- Ngưng tụ.
- Bay hơi.
- Đông đặc.
- Nóng chảy.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí thông qua hiện tượng bay hơi. Hiện tượng này có thể được ứng dụng vào việc làm nào trong thực tế?
- Phơi quần áo sau khi giặt xong dưới trời nắng.
- Để nước đá dưới ánh mặt trời.
- Để khay nước vào trong tủ lạnh.
- Cả A, B, C.
Câu 2: Có nước đọng bên ngoài cốc nước đá do hiện tượng nào?
- Nóng chảy.
- Đông đặc.
- Bay hơi.
- Ngưng tụ.
Câu 3: Máy sấy tóc làm tóc khô nhanh hơn vì sao?
- Vì máy sấy tóc đẩy nhanh quá trình bay hơi.
- Vì máy sấy tóc đẩy nhanh quá trình ngưng tụ.
- Vì máy sấy tóc đẩy nhanh quá trình đông đặc
- Vì máy sấy tóc đẩy nhanh quá trình nóng chảy.
Câu 4: Sự chuyển thể của nước có thể ứng dụng trong việc
- Phơi nước biển dưới nắng để thu được muối.
- Phơi quần áo sau khi giặt dưới nắng.
- Phơi cá dưới ánh nắng để thu được cá khô.
- Cả B và C