Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực khoa học tự nhiên:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra một số hình ảnh và đặt vấn đề:
“ Người ta thường sử dụng vôi sống (CaO) để khử chua đất.”
“Ngoài ra vôi sống còn được sử dụng để làm vôi vữa, sản xuất xi măng”
“Carbon dioxide (CO2) có trong bình cứu hỏa có tác dụng dập tắt đám cháy. Ngoài ra CO2 đông đá (nước đá khô) được dùng để bảo quản thức ăn.”
“Vôi sống (CaO), carbon dioxide (CO2) đều là hợp chất oxide. Vậy oxide là gì, chúng có tính chất hóa học và ứng dụng như thế nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS chưa yêu cầu tính chính xác, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được oxide là gì, chúng có tính chất hóa học và ứng dụng như thế nào, chúng ta tìm hiểu thông qua - Bài 10. Oxide.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và cách phân loại oxide
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu bảng 10.1, yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, thảo luận hoàn thành hoạt động trong sgk trang 44. Bảng 10.1
- GV yêu cầu HS tiếp tục hoạt động nhóm 4, đọc nội dung mục I sgk nêu + Phân loại oxide theo tính chất hóa học + Cách đọc tên của oxide + Trả lời câu hỏi mục I sgk trang 45.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Nhóm HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi, yêu cầu GV đưa ra. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức | I. Khái niệm - Đáp án hoạt động sgk trang 39: 1. Oxide là hợp chất 2 nguyên tố, trong đó một nguyên tố là oxygen. 2. Theo thành phần nguyên tố, oxide được phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim.
- Phân loại oxide theo tính chất hóa học: + Oxide acid + Oxide base + Oxide lưỡng tính + Oxide trung tính - Cách gọi tên oxide: + Với nguyên tố chỉ có 1 hóa trị: Tên gọi: tên nguyên tố + oxide + Với nguyên tố có nhiều hóa trị: Tên gọi: Tên nguyên tố + hóa trị + oxide + Với oxide của phi kim nhiều hóa trị: Tên gọi: (Tiền tố nguyên tử của nguyên tố) Tên nguyên tố + (tiền tố chỉ số nguyên tử oxygen) oxide. Tiền tố: 1: mono 2: di 3: tri 4: tetra 5: penta... - Đáp án câu hỏi mục I sgk trang 45: (1) 4Al + 3O2 Al2O3 Aluminium oxide (oxide kim loại) (2) 4P + 5O2 2P2O5 Diphosphorus pentaoxide (Oxide phi kim) (3) S + O2 SO2 Sulfur dioxide (Oxide phi kim) (4) 2Mg + O2 2MgO magnesium oxide (Oxide kim loại) |
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxide
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 5-6 HS thực hành hoặc chiếu video thí nghiệm: “ Tìm hiểu tính chất hóa học của oxide acid” -Chuẩn bị: dung dịch hydrochloric acid HCl 0,1 M, thìa lấy hóa chất, ống thủy tinh hình chữ L, nút cao su, ống nghiệm (1) đựng khoảng 1 gam đá vôi (CaCO3) đã đập nhỏ, ống nghiệm (2) đựng nước vôi trong Ca(OH)2. - Tiến hành: Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 3 ml dung dịch hydrochloric acid 0,1 M để điều chế khí carbondioxide, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống thủy tinh hình chữ L xuyên qua. Dẫn khí carbon dioxide vào ống nghiệm (2). Quan sát.
| II. Tính chất hóa học 1. Oxide acid - Đáp án hoạt động “ Tìm hiểu tính chất hóa học của oxide acid”: Dẫn khí carbon dioxide vào dung dịch nước vôi trong thì dung dịch bị vẩn đục do tạo thành kết tủa trắng calcium carbonate. PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O Sau một khoảng thời gian, dung dịch trong trở lại do CO2 hòa tan kết tủa trên. PTHH: CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 Nhận xét: Oxide acid tác dụng với base tạo thành muối và nước.
|
----------------Còn tiếp---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác