Khởi động: Khi lập trình Phython, nếu cần xử lý một dãy số thì em dùng kiểu dữ liệu gì?
Hướng dẫn trả lời:
Khi lập trình Phython, nếu cần xử lý một dãy số thì em dùng kiểu dữ liệu sau:
Integer (số nguyên)
Float (số thực)
Complex (số phức)
Hoạt động 1: Em hãy khám phá các phép toán cơ sở với mảng trong Python, sao chép lại và chạy thử các câu lệnh ở Hình 3 và Hình 4; thêm dẫn từng dòng lệnh, sau đó thực hiện các công việc sau:
1) Đoán trước kết quả và chạy chương trình để kiểm tra.
2) Xem kết quả và cho biết có sự tương tự giữa mảng với danh sách hay không.
Hướng dẫn trả lời:
1) Đoán trước kết quả và chạy chương trình để kiểm tra.
In ra 8. 0
2) Xem kết quả và cho biết có sự tương tự giữa mảng với danh sách hay không.
Cơ sở để so sánh | Mảng | Danh sách liên kết |
---|---|---|
Căn bản | Nó là một tập hợp nhất quán của một số mục dữ liệu cố định. | Nó là một tập hợp được sắp xếp bao gồm một số lượng lớn các mục dữ liệu. |
Kích thước | Được chỉ định trong khi khai báo. | Không cần chỉ định; phát triển và co lại trong quá trình thực hiện. |
Phân bổ lưu trữ | Vị trí phần tử được phân bổ trong thời gian biên dịch. | Vị trí phần tử được chỉ định trong thời gian chạy. |
Thứ tự của các yếu tố | Lưu trữ liên tiếp | Được lưu trữ ngẫu nhiên |
Truy cập phần tử | Truy cập trực tiếp hoặc ngẫu nhiên, nghĩa là Chỉ định chỉ mục mảng hoặc chỉ mục. | Truy cập tuần tự, tức là, Traverse bắt đầu từ nút đầu tiên trong danh sách theo con trỏ. |
Chèn và xóa phần tử | Chậm tương đối như thay đổi là cần thiết. | Dễ dàng hơn, nhanh chóng và hiệu quả. |
Đang tìm kiếm | Tìm kiếm nhị phân và tìm kiếm tuyến tính | tìm kiếm tuyến tính |
Cần có bộ nhớ | ít hơn | Hơn |
Sử dụng bộ nhớ | Không hiệu quả | Hiệu quả |
Hoạt động 2: Em hãy khám phá hàm gộp và hàm phần tích thống kê (tham khảo hình 5). Thử áp dụng từng hàm với mảng và với danh sách rồi quan sát kết quả.
Hướng dẫn trả lời:
Thử áp dụng từng hàm với mảng và với danh sách rồi quan sát kết quả.
Luyện tập 1: Hãy kể tên một số hàm Python áp dụng được cho cả danh sách và mảng.
Hướng dẫn trả lời:
Tên hàm | Chức năng |
---|---|
chr() | Trả về một ký tự (một chuỗi) từ Integer |
classmethod() | Trả về một class method cho hàm |
compile() | Trả về đối tượng code Python |
complex() | Tạo một số phức |
Luyện tập 2 : Hãy kể tên một hàm Python áp dụng cho danh sách nhưng không áp dụng cho mảng.
Hướng dẫn trả lời:
Tên hàm | Chức năng |
abs() | Trả về giá trị tuyệt đối của một số |
all() | Trả về True khi tất cả các phần tử trong iterable là đúng |
any() | Kiểm tra bất kỳ phần tử nào của iterable là True |
ascii() | Trả về string chứa đại diện (representation) có thể in |
bin() | Chuyển đổi số nguyên sang chuỗi nhị phân |
bool() | Chuyển một giá trị sang Boolean |
Cho điểm Tin là dãy điểm tổng kết môn Tin học của lớp 11A. Lập trình đưa ra màn hình các phân tích thống kê: điểm cao nhất. điểm thấp nhất, điểm trung bình, trung vị,..và dãy điểm sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp.
Gợi ý: Hàm sorfed có lựa chọn sắp thứ tự giảm dẫn.
Cú pháp:
Hướng dẫn trả lời:
#include
#include
#include
using namespace std;
int main()
{
int a[6] = {5, 4, 3, 2, 1, 0};
sort(a, a + 6);// thu được 0 1 2 3 4 5
//sort(a + 2, a + 5);thu được 5 4 1 2 3 0
vector a = {5, 4, 3, 2, 1, 0};
sort(a.begin(), a.end()); // thu được 0 1 2 3 4 5
return 0;
}
Câu 1: Khai báo mảng là cung cấp những thông tin gì?
Hướng dẫn trả lời:
Khai báo mảng trong lập trình là cách để cung cấp cho chương trình thông tin về một tập hợp các giá trị có cùng kiểu dữ liệu. Thông qua khai báo mảng, chương trình có thể sử dụng các giá trị trong tập hợp này để thực hiện các tính toán và xử lý dữ liệu. Mảng được sắp xếp theo một trật tự nhất định và các phần tử trong mảng có thể được truy cập thông qua các chỉ số tương ứng. Các thông tin cơ bản mà khai báo mảng cung cấp bao gồm kích thước của mảng và kiểu dữ liệu của các phần tử trong mảng.
Câu 2: Nói Thời gian thực hiện câu lệnh là hằng số có nghĩa là gì?
Hướng dẫn trả lời:
Câu nói "Thời gian thực hiện câu lệnh là hằng số" nói đến việc thời gian thực hiện một câu lệnh trong chương trình máy tính là cố định và không phụ thuộc vào dữ liệu đầu vào. Nói cách khác, việc thực hiện một câu lệnh sẽ mất thời gian tương đối nhất định và không thay đổi dù cho đầu vào của chương trình có thay đổi đến mức nào.
Điều này là vì khi chương trình máy tính chạy, mỗi câu lệnh sẽ được thực hiện theo một chu trình thời gian cố định, không phụ thuộc vào dữ liệu đầu vào. Thời gian này thường được tính bằng đơn vị của số lượng các bước cơ bản mà máy tính cần thực hiện để hoàn thành một câu lệnh, ví dụ như các bước tính toán đơn giản, truy xuất dữ liệu từ bộ nhớ hoặc ghi dữ liệu ra tệp.