Giải vở bài tập Khoa học 4 kết nối Bài 28: Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe

Hướng dẫn giải bài 28: Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe SBT Khoa học 4 kết nối. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu 1: Viết vào ☐ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai, ôn lại những việc làm cần thiết để phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng.

 

a) Ăn đủ thức ăn từ bốn nhóm chất dinh dưỡng với lượng phù hợp.

 

b) Không cần uống nước trong ngày khi cơ thể không bị ra mồ hôi.

 

c) Không nên ăn các món ăn chế biến từ thịt để phòng tránh béo phì.

 

d) Thực hiện chế độ ăn uống hợp lí và vận động cơ thể 60 phút mỗi ngày.

Trả lời:

Đ

a) Ăn đủ thức ăn từ bốn nhóm chất dinh dưỡng với lượng phù hợp.

S

b) Không cần uống nước trong ngày khi cơ thể không bị ra mồ hôi.

S

c) Không nên ăn các món ăn chế biến từ thịt để phòng tránh béo phì.

Đ

d) Thực hiện chế độ ăn uống hợp lí và vận động cơ thể 60 phút mỗi ngày.

Câu 2: Nối “Tình huống" ở cột A với “Nguy cơ đối với cơ thể” ở cột B cho phù hợp.

A
Tình huống

 

B
Nguy cơ đối với cơ thể

1. Khi bạn thường xuyên không ăn rau, thích ăn đồ chiên rán.

a) Cơ thể sẽ không đủ nước cho hoạt động bình thường của các cơ quan trong cơ thể; bạn có thể bị nóng người hoặc có khả năng dẫn đến bệnh táo bón.

2. Khi bạn hay ăn quả, thức ăn bán ở vỉa hè.

b) Bạn có thể bị nhiễm bệnh do nguồn nước không đảm bảo vệ sinh; đặc biệt có thể gặp nguy hiểm và có thể bị đuối nước.

3. Khi bạn không thường xuyên uống nước.

c) Cơ thể sẽ thiếu vi-ta-min, chất khoáng. Sức đề kháng của cơ thể sẽ yếu đi. Bạn dễ bị mắc bệnh thừa cân béo phì.

4. Khi bạn đi bơi ở hồ, ao cùng bạn bè.

d) Bạn sẽ không biết nguồn gốc thực phẩm an toàn hay không; ngoài đường nhiều bụi bẩn mất vệ sinh, bạn có thể bị đau bụng.

Trả lời:

1- c, 2- d, 3- a, 4- b.

Câu 3: Đánh dấu × vào ☐ thể hiện những việc em đã làm, viết thêm những việc khác vào chỗ (...)

Việc làm để giữ vệ sinh, sử dụng an toàn thực phẩm.

 

a) Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh.

 

b) Dùng tay bốc thức ăn.

 

c) Uống nước xi-rô mua ở vỉa hè, đường phố, uống nước ở chum, vại.

 

d) Ăn thức ăn đã nấu chín, uống nước đun sôi để nguội.

 

e) Ăn thức ăn không rõ nguồn gốc, có mùi vị lạ.

 

g) Kiểm tra nguồn gốc, thời hạn sử dụng của thực phẩm trước khi ăn.

Trả lời:

×

a) Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh.

 

b) Dùng tay bốc thức ăn.

 

c) Uống nước xi-rô mua ở vỉa hè, đường phố, uống nước ở chum, vại.

×

d) Ăn thức ăn đã nấu chín, uống nước đun sôi để nguội.

 

e) Ăn thức ăn không rõ nguồn gốc, có mùi vị lạ.

×

g) Kiểm tra nguồn gốc, thời hạn sử dụng của thực phẩm trước khi ăn.

Những việc khác để giữ vệ sinh, sử dụng an toàn thực phẩm:

- Không ăn những thực phẩm có dấu hiệu ôi thiu.

- Không sử dụng các thực phẩm đồ ăn nhanh, chiên rán quá nhiều.

Câu 4: Hãy điền những hoạt động đã thực hiện vào chỗ (...) để hoàn thành báo cáo về “Vận động những người thân trong gia đình phòng một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng".

Người lớn và trẻ em trong gia đình đều có thể mắc một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng như thừa cân béo phì, hay thiếu máu thiếu sắt. Để cả gia đình đều khỏe mạnh, cả nhà em đã cùng nhau:

- Ăn:…………………………………………………………….

- Uống:………………………………………………………….

- Thực hiện một số việc nhà như:………………………………..

Trả lời:

- Ăn: Ăn những thực phẩm đã qua chế biến, ăn đa dạng các loại thực phẩm để cung cấp đủ nguồn dinh dưỡng cơ thể cần.

- Uống: Uống nước đun sôi để nguội, hạn chế uống các đồ uống có ga, cồn.
- Thực hiện một số việc nhà như: Vệ sinh nhà cửa định kỳ, làm một số việc nhà phù hợp với sức và lứa tuổi

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải SBT khoa học 4 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net