Câu 1: Các thiết bị di động thực tế cũng là máy tính cá nhân. Hệ điều hành của các loại máy tính cá nhân có nhiều lợi ích khác nhau nhưng giao diện người dùng có nhiều điểm tương đồng. Em hãy chỉ ra một vài điểm tương đồng đó.
Hướng dẫn trả lời:
Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
Có các chức năng cơ bản giống nhau.
Câu 1: Tiện ích danh bạ còn có chức năng quản lí nhóm. Mỗi nhóm có thể gồm nhiều số điện thoại, mỗi số điện thoại có thể thuộc nhiều nhóm. Hãy thực hiện việc tạo nhóm, xoá nhóm, đăng kí vào danh bạ.
Hướng dẫn trả lời:
Vào danh bạ, thực hiện việc tạo nhóm, xóa nhóm, đăng kí vào danh bạ.
Câu 2: Đồng hồ là một tiện ích cơ bản của hệ điều hành di động. Ứng dụng này, không chỉ cho phép đặt nhắc hẹn (một lần hay định kì) mà còn có khả năng đếm thời gian chính xác đến 1% giây, rất cần cho các hoạt động cần độ chính xác cao như đo các kỷ lục thể thao. Hãy sử dụng các chức năng đếm thời gian tiến hay lùi của tiện ích này.
Hướng dẫn trả lời:
Đếm ngược về 0
Mở Đồng hồ.
Chọn Đồng hồ hẹn giờ
Chọn/nhập thời lượng lượng.
Nhấn Bắt đầu ►.
Khi kết thúc, sẽ nghe thấy tiếng bíp. Để dừng, nhấn Dừng ∎.
Đếm xuôi từ 0
Mở Đồng hồ.
Chọn Đồng hồ bấm giờ
Nhấn Bắt đầu ►.
Để tạm dừng, nhấn
Câu 1: Hình 2.7 là cửa sổ Properties mở theo Tab Tools. Nếu mở theo Tab General em sẽ thấy có nút lệnh của tiện ích dọn đĩa (Disk Cleanup). Hãy tìm hiểu chức năng và cách sử dụng tiện ích này.
Hướng dẫn trả lời:
Chức năng: xóa các file/tập tin không cần thiết.
Cách sử dụng:
Bước 1: File Explorer , sau đó chọn ổ đĩa, chuột phải vào ổ đĩa muốn xử lí, chọn Properties.
Bước 2: chọn General.
Bước 3: Chọn Disk Cleanup, tích vào những file/tập tin cần xóa.
Bước 4: Clean up system files, sau đó chọn Delete Files.
Câu 2: Ngoài cách đăng nhập dùng mật khẩu, các thiết bị di động còn cung cấp nhiều phương pháp đăng nhập khác như nhận dạng vân tay, nhận dạng khuôn mặt hay dùng khẩu hình. Hãy tìm hiểu các phương pháp đó và so sánh các điểm mạnh, điểm yếu của chúng.
Hướng dẫn trả lời:
Mật khẩu: hai loại chính, là mật mã số (PIN) và cả chữ lẫn số (Password).
Hình vẽ: vẽ một mẫu hình được đặt trước.
Vân tay: sử dụng dấu vân tay để mở khoá điện thoại, đặt ngón tay lên đầu đọc vân tay trên điện thoại, máy sẽ tự nhận dạng dấu vân tay và mở khoá
Khuôn mặt: camera trước trên máy sẽ tự động nhận diện khuôn mặt để mở khoá.
So sánh:
| Mật khẩu | Hình vẽ | Vân tay | Khuôn mặt |
Ưu điểm | Bảo mật cao, khó bị phá bỏ | Tiện thao tác, dễ nhớ | Bảo mật rất cao, khó bị làm giả, không cần nhớ mật khẩu. | Không cần thao tác. |
Nhược điểm | Dễ quên | Dễ bị người khác nhìn thấy | Ngón tay bị ướt sẽ không mở khoá được. | Bảo mật kém, có thể dùng ảnh để mở khoá |