Ôn tập kiến thức Tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng KNTT bài 26: Công cụ tinh chỉnh màu sắc và công cụ chọn

Ôn tập kiến thức Tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối bài 26: Công cụ tinh chỉnh màu sắc và công cụ chọn. Nội dung ôn tập bao gồm cả lí thuyết trọng tâm và bài tập ôn tập để các em nắm chắc kiến thức trong chương trình học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện và kiểm tra. Kéo xuống để tham khảo

[toc:ul]

I. CÔNG CỤ TINH CHỈNH MÀU SẮC

a) Công cụ chỉnh độ sáng và độ tương phản (Brightness-Contrast)

- Chức năng: sử dụng để điều chỉnh độ sáng và độ tương phản của lớp hoặc vùng ảnh đang được chọn.

- Chỉnh độ sáng: thay đổi giá trị trên ô Brightness.

- Chỉnh độ tương phản: thay đổi giá trị trên ô Contrast

- Để điều chỉnh chi tiết hơn, có thể chọn công cụ Levels: nháy chuột vào nút Edit these Settings as Level phía dưới ô Contrast.

I. CÔNG CỤ TINH CHỈNH MÀU SẮC a) Công cụ chỉnh độ sáng và độ tương phản (Brightness-Contrast)  - Chức năng: sử dụng để điều chỉnh độ sáng và độ tương phản của lớp hoặc vùng ảnh đang được chọn.  - Chỉnh độ sáng: thay đổi giá trị trên ô Brightness.  - Chỉnh độ tương p

Hình 26.2a. Một số công cụ phổ biến trong bảng Colors

b) Công cụ cân bằng màu (Color Balance)

- Chức năng: dùng để cân bằng màu của layer (lớp) hoặc một phần ảnh đang chọn.

- Có ba dải độ sáng:

+ Shadows: chỉnh các điểm ảnh tối.

+ Midtones: chỉnh các điểm ảnh trung bình.

+ Highlights: chỉnh các điểm ảnh sáng.

- Chọn dải màu theo độ sáng muốn thay đổi, sau đó điều chỉnh giá trị của từng kênh màu.

b) Công cụ cân bằng màu (Color Balance)  - Chức năng: dùng để cân bằng màu của layer (lớp) hoặc một phần ảnh đang chọn.  - Có ba dải độ sáng:  + Shadows: chỉnh các điểm ảnh tối.

Hình 26.2b. Một số công cụ phổ biến trong bảng Colors

c) Công cụ chỉnh màu sắc (Hue-Saturation)

- Chức năng: sử dụng để điều chỉnh tông màu, độ bão hòa cho từng mảng màu trên một layer hay một vùng ảnh đang được chọn.

- Để chỉnh màu sắc, chọn một màu trong số sáu màu để chỉnh gồm:

+ Ba màu cơ bản: red-đỏ, green-xanh lục, blue-xanh lam.

+ Ba màu in cơ bản: cyan-xanh lơ, magenta-hồng, yellow-vàng.

- Nếu chọn Master thì tất cả các màu đều được thay đổi.

- Thay đổi giá trị Hue → đổi tông màu trên vòng tròn màu.

- Lightness để đổi độ sáng và Saturation để đổi độ bão hòa của màu đã chọn.

c) Công cụ chỉnh màu sắc (Hue-Saturation)  - Chức năng: sử dụng để điều chỉnh tông màu, độ bão hòa cho từng mảng màu trên một layer hay một vùng ảnh đang được chọn.  - Để chỉnh màu sắc, chọn một màu trong số sáu màu để chỉnh gồm:  + Ba màu cơ

Hình 26.2c. Một số công cụ phổ biến trong bảng Colors

II. VAI TRÒ, Ý NGHĨA VÀ CÁCH THIẾT LẬP VÙNG CHỌN

- Vai trò: giúp em chỉnh sửa trong từng phần của ảnh.

- Ba công cụ thường được dùng để tạo vùng chọn như sau (Đính kèm dưới hoạt động).

- Nhấn giữ các phím Alt + Ctrl và kéo thả vùng chọn để cắt và di chuyển vùng chọn đến vị trí mới.

- Nhấn giữ các phím Alt + Shift và kéo thả vùng chọn để sao chép và di vùng chọn để vị trí mới.

- Với công cụ chọn hình chữ nhật hoặc hình elip và đang có một vùng chọn:

+ Nhấn giữ phím Shift để tạo vùng chọn mới thì cùng chọn mở rộng thêm vùng chọn mới.

+ Nhấn giữ phím Ctrl để tạo vùng chọn được trừ bớt đi vùng chọn mới.

Công cụ

Chức năng

Cách thực hiện

Rectangle Select Tool

Tạo vùng chọn hình vuông hoặc hình chữ nhật. Phím tắt R.

Bước 1. Kéo thả chuột để tạo vùng chọn.

Bước 2. Điều chỉnh kích thước của vùng chọn.

Ellipse Select Tool

Tạo một vùng chọn hình tròn hoặc hình elip. Phím tắt E.

Free Select Tool

Tạo một vùng chọn có hình dạng tùy ý.

Kéo thả chuột bao quanh vùng cần chọn hoặc nháy chuột lên ảnh để tạo ra các điểm xác định đường bao kín cho vùng chọn.

III. THỰC HÀNH

Nhiệm vụ 1. Chỉnh độ sáng, độ tương phản và màu sắc cho ảnh trong Hình 26.4

Bước 1. Chọn Colors → Brightness-Contrast.

Bước 2. Thay đổi giá trị trong hai ô BrightnessContrast cho đến khi thu được kết quả hợp lí.

Nhiệm vụ 1. Chỉnh độ sáng, độ tương phản và màu sắc cho ảnh trong Hình 26.4  Bước 1. Chọn Colors → Brightness-Contrast.  Bước 2. Thay đổi giá trị trong hai ô Brightness và Contrast cho đến khi thu được kết quả hợp lí.

Lưu ý: Sau khi thiết đặt giá trị độ sáng và độ tương phản, em có thể lưu các thiết đặt này để sử dụng lần sau bằng cách nháy chuột vào nút + bên phải ô Presets. Hộp thoại xuất hiện để đặt tên cho cách thiết đặt này và nháy nút OK để lưu lại. Lần sau muốn sử dụng các tham số như thiết đặt này chỉ cần chọn tên đã nhập ở ô Presets.

Lưu ý: Sau khi thiết đặt giá trị độ sáng và độ tương phản, em có thể lưu các thiết đặt này để sử dụng lần sau bằng cách nháy chuột vào nút + bên phải ô Presets. Hộp thoại xuất hiện để đặt tên cho c

Nhiệm vụ 2. Thực hành tạo vùng chọn và thực hiện các lệnh chỉnh độ sắc nét và cân bằng màu cho vùng đã chọn trong ảnh ở Hoạt động 1

Bước 1. Chọn công cụ Brightness-Contrast để tăng độ sáng và độ tương phản.

Bước 2. Chọn công cụ Rectangle Select Tool  (trên hộp công cụ hoặc nhấn phím R) rồi tạo vùng chọn chứa hoa thược dược.

Nhiệm vụ 2. Thực hành tạo vùng chọn và thực hiện các lệnh chỉnh độ sắc nét và cân bằng màu cho vùng đã chọn trong ảnh ở Hoạt động 1  Bước 1. Chọn công cụ Brightness-Contrast để tăng độ sáng và độ tương phản.  Bước 2.

Hình 26.8. Sau khi tăng độ sáng, độ tương phản

Bước 3. Chọn Colors → Hue-Saturation, chỉnh các thành phần màu cho đến khi phù hợp.

Nhiệm vụ 2. Thực hành tạo vùng chọn và thực hiện các lệnh chỉnh độ sắc nét và cân bằng màu cho vùng đã chọn trong ảnh ở Hoạt động 1  Bước 1. Chọn công cụ Brightness-Contrast để tăng độ sáng và độ tương phản.  Bước 2.

Hình 26.9. Ảnh sau khi chỉnh màu hoa thược dược

Bước 4. Chọn công cụ Free Select Tools trên hộp công cụ, sau đó nháy chuột để tạo vùng chọn chưa hoa vi-ô-lét.

Nhiệm vụ 2. Thực hành tạo vùng chọn và thực hiện các lệnh chỉnh độ sắc nét và cân bằng màu cho vùng đã chọn trong ảnh ở Hoạt động 1  Bước 1. Chọn công cụ Brightness-Contrast để tăng độ sáng và độ tương phản.  Bước 2.

Hình 26.10. Chọn vùng hoa vi-ô-lét bằng công cụ chọn tự do

Bước 5. Chọn Colors → Color Balance, điều chỉnh dải Midtones của màu Blue để phần hoa đậm hơn rồi nháy chuột vào nút OK để thay đổi màu sắc trên ảnh.

Ngoài cách sử dụng Color Balance, có thể sử dụng công cụ Hue-Saturation, Levels,... để thay đổi màu sắc.

Nhiệm vụ 2. Thực hành tạo vùng chọn và thực hiện các lệnh chỉnh độ sắc nét và cân bằng màu cho vùng đã chọn trong ảnh ở Hoạt động 1  Bước 1. Chọn công cụ Brightness-Contrast để tăng độ sáng và độ tương phản.  Bước 2.

Hình 26.11. Ảnh sau khi chỉnh màu hoa vi-ô-lét

Tìm kiếm google: Ôn tập kiến thức Tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng KNTT bài 26: Công cụ tinh chỉnh màu sắc và công cụ chọn, Kiến thức trọng tâm Tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng Kết nối bài 26: Công cụ tinh chỉnh màu sắc và công cụ chọn

Xem thêm các môn học

Giải tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng KNTT mới


Copyright @2024 - Designed by baivan.net