Tải giáo án Powerpoint Hóa học 11 CTST Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tải bài giảng điện tử powerpoint Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate. Bài học được thiết kể đẹp mắt, nội dung giảng dạy hay nhiều trò chơi và video phong phú thu hút học sinh tập trung nắm bắt kiến thức quan trong. Tải giáo án Powerpoint Powerpoint tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để xem chi tiết

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI

KHỞI ĐỘNG

Chất được nhắc đến trong video là gì? Nêu hiểu biết của em về chất đó.

BÀI 7.

SULFURIC ACID VÀ MUỐI SUNFATE

NỘI DUNG BÀI HỌC

SULFURIC ACID

MUỐI SULFATE

SULFURIC ACID

  1. Tính chất vật lí

Quan sát hình 7.1 (hoặc mẫu vật thật):

Nhận xét màu, trạng thái của sulfuric acid  ở điều kiện thường và cho biết tại sao sulfuric acid lại không bay hơi?

Sulfuric acid là chất lỏng sánh như dầu, không màu

Tan vô hạn trong nước và

tỏa rất nhiều nhiệt

Không bay hơi do khối lượng riêng nặng gần gấp hai lần nước

KẾT LUẬN

Sulfuric acid (H2SO4) là:

  • Chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3)
  • Tan vô hạn trong nước và tỏa nhiệt rất nhiều nhiệt.
  1. Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học và ứng dụng

Quan sát hình 7.2 mô tả cấu tạo phân tử của H2SO4

Dựa vào CTCT xác định số OXH của S trong acid, viết phương trình điện li của H2SO4 và dự đoán tính chất hoá học của H2SO4

  • Số OXH của S là +6 cao nhất
  • Chỉ có xu hướng giảm số OXH khi tham gia phản ứng hoá học.
  • Có tính oxi hoá.
  • Phương trình điện li

H2SO4 → H + + HSO4-

HSO4-  H+ + SO42- (Ka ≈ 10-2)

→  H2SO4  là acid mạnh

Tính acid

H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một acid mạnh

Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,...) tạo thành muối sulfate và giải phóng khí H2.

H2SO4(loãng) + Mg → MgSO4 + H2 (↑)

Tác dụng với oxide base, base, muối của các acid yếu → muối sulfate:

H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O

Tính acid

  • Hiện tượng: ở ống nghiệm (a) có kết tủa trắng.
  • PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + BaSO4
  • Hiện tượng: ở ống nghiệm (b) sủi bọt khí
  • PTTH: H2SO4 + Na2CO3 → H2O + Na2SO4 + CO2

Tính oxi hoá

Thí nghiệm 1: Phản ứng của dung dịch H2SO4 đặc, nóng với Cu

  • Ống nghiệm, bông, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, H2SO4 đặc, dd NaOH, mảnh đồng.
  • Cần phải cẩn thận khi sử dụng acid H2SO4 đặc vì khí sinh ra độc.
  • Khi đốt chú ý nút kín bình chứa bằng bông tẩm NaOH, hướng miệng ống nghiệm về phía không có người, đeo khẩu trang khi làm thí nghiệm.
  • Hiện tượng: Mảnh đồng tan dần, xuất hiện, bọt khí mạnh và tạo dung dịch màu xanh.
  • PTHH:
  • Cu + 2H2SO4đ  → CuSO4  + SO2↑+ 2H2O

Câu hỏi 4. Viết phương viết quá trình oxi hóa và quá trình khử trong phản ứng của dung dịch H2SO4 đặc với Cu ở thí nghiệm 1

Quá trình khử: S+6 + 2e → S+4

Quá trình oxi hoá: Cu0 → Cu+2 + 2e

 

Tìm kiếm google:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 CTST, Tải giáo án Powerpoint Hóa học 11 Chân trời Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate, Tải giáo án Powerpoint Hóa học 11 chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Xem thêm các môn học

Bài giảng điện tử Hóa học 11 CTST


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com