Tải bài giảng điện tử powerpoint Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Hydrocarbon không no (P2). Bài học được thiết kể đẹp mắt, nội dung giảng dạy hay nhiều trò chơi và video phong phú thu hút học sinh tập trung nắm bắt kiến thức quan trong. Tải giáo án Powerpoint Powerpoint tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để xem chi tiết
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC MỚI!
BÀI 13
HYDROCARBON KHÔNG NO
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Polymer thu được không còn liên kết π trong phân tử nên không tham gia phản ứng cộng nữa.
Thí nghiệm 3: Oxi hóa ethylene
Chuẩn bị:
Dụng cụ, hóa chất như hình
Tiến hành:
Quan sát video, nêu hiện tượng phản ứng và rút ra nhận xét
Thí nghiệm 4: Oxi hóa acetylene
Chuẩn bị:
Dụng cụ, hóa chất như hình:
Tiến hành:
Quan sát video, nêu hiện tượng phản ứng và rút ra nhận xét
Hiện tượng:
Cả ethylene và acetylene đều có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4.
PTHH:
Nhận xét:
Alkene, alkyne có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 (Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn).
Hiện tượng khi đốt cháy khí thoát ra ở đầu ống:
Khi châm lửa đốt ethylene/ acetylene ở đầu ống dẫn khí, ethylenen/ acetylene sinh ra cháy trong không khí và tỏa nhiều nhiệt.
PTHH:
Thảo luận nhóm và thực hiện các yêu cầu:
Propylene cũng bị oxi hóa bởi dung dịch thuốc tím tương tự như ethylene. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Hãy so sánh lượng nhiệt tỏa ra nếu đốt cháy C2H4 và C2H2 với cùng số mol bằng nhau.
Khi đốt cháy 1 mol chất thì ethylene tỏa ra 1411 kJ, còn acetylene toả ra là 1301 kJ lượng nhiệt tỏa ra từ ethylene nhiều hơn acetylene.
Quan sát video sau, nêu hiện tượng phản ứng và viết phương trình hóa học minh hoạ.
Video acetylene tác dụng với phức bạc
Phản ứng thường dùng để nhận biết alk-1-yne
Thảo luận nhóm 4HS
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa alkyne có nguyên tử hydrogen linh động, phân tử chứa 4 nguyên tử Carbon với dung dịch AgNO3 trong ammonia.
Alkyne có nguyên tử hydrogen linh động, phân tử chứa 4 nguyên tử Carbon là CH≡C−CH2−CH3
CH≡C−CH2−CH3 + [Ag(NH3)2]OH → CAg≡C−CH2−CH3 + 2NH3 + H2O
Luyện tập
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết but-1-yne và but-2-yne
Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch AgNO3/NH3, xuất hiện kết tủa vàng thì khí đó là but-1-yne.
CH≡C−CH2−CH3 + [Ag(NH3)2]OH → CAg≡C−CH2−CH3
+ 2NH3 + H2O
Mẫu khí còn lại là but-2-yne.
KẾT LUẬN
Alkene và alkyne tham gia
Phản ứng cộng (phản ứng đặc trưng)
Phản ứng trùng hợp
Phản ứng oxi hóa
Riêng các alk-1-yne có phản ứng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong ammonia
ỨNG DỤNG VÀ CÁCH ĐIỀU CHẾ ALKENE, ALKYNE
Tìm hiểu ứng dụng của alkene, alkyne
Bài giảng điện tử Hóa học 11 CTST, Tải giáo án Powerpoint Hóa học 11 Chân trời Bài 13: Hydrocarbon không no (P2), Tải giáo án Powerpoint Hóa học 11 chân trời sáng tạo Bài 13: Hydrocarbon không no (P2)