Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Sinh học 10 bộ sách mới kết nối tri thức Bài 9: Vai trò của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường. giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, vấn đề ô nhiễm môi trường điển hình ở các tỉnh, thành phố lớn và ở các vùng nông thôn nước ta là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Vấn đề ô nhiễm môi trường điển hình ở:
+ Các tỉnh, thành phố lớn: ô nhiễm không khí do bụi mịn,…
+ Các vùng nông thôn: tảo nở hoa ở các hồ chứa nước tưới tiêu, các khu công nghiệp xả thải,…
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt vào bài học: Ô nhiễm môi trường là nguyên dẫn tới biến đổi khí hậu, hủy hoại môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người và gây suy giảm đa dạng sinh học. Ô nhiễm môi trường chủ yếu do các hoạt động của con người gây nên. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đòi hỏi sự tham gia của rất nhiều yếu tố như chính sách, giáo dục ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường, nghiên cứu khoa học kĩ thuật và công nghệ xử lí,….Trong đó, khoa học và công nghệ xử lí có vai trò rất quan trọng. Trong số các phương pháp xử lí ô nhiễm môi trường, xử lí sinh học ngày càng được chú trọng. Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong việc xử lí và cải tạo môi trường, phục hồi hệ sinh thái tự nhiên. Có bao giờ các em nghĩ rằng việc sử dụng vi sinh vật có thể là giải pháp hữu hiệu trong việc giải quyết các vấn đề ô nhiễm? Đặc điểm nào của sinh vật giúp chúng thực hiện được vai trò to lớn đó? Để nắm rõ hơn về những vấn đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay Bài 9 – Vai trò của sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm kim loại nặng
- HS nắm được nguyên nhân dẫn đến môi trường bị ô nhiễm kim loại nặng.
- HS nắm được đặc điểm của vi sinh vật dùng để xử lí ô nhiễm kim loại nặng.
- HS kể tên được một số vi sinh vật điển hình có khả năng làm ô nhiễm kim loại nặng trong môi trường.
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin tr.56, 57, 58 và quan sát bảng Giới hạn tối đa hàm lượng tổng số của một số kim loại nặng trong tầng đất.
- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Nguyên nhân dẫn đến môi trường bị ô nhiễm kim loại nặng.
- Đặc điểm của vi sinh vật dùng để xử lí ô nhiễm kim loại nặng.
- Tên được một số vi sinh vật điển hình có khả năng làm ô nhiễm kim loại nặng trong môi trường.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Kim loại nặng là gì? + Kể tên các kim loại nặng. + Thế nào là ô nhiễm kim loại? - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục I, quan sát Bảng 9, SGK tr.56 57 và trả lời câu hỏi: + Tại sao đất, nước lại bị ô nhiễm kim loại? + Nguồn kim loại ở đâu ra để gây ô nhiễm? + Dạng kim loại nào gây ô nhiễm đất, nước? - GV dẫn dắt: Rõ ràng, các kim loại hiện diện trong môi trường ở ngưỡng nồng độ ô nhiễm không thể nhìn thấy bằng mắt thường nên trạng thái của kim loại thường ở dạng hòa tan hoặc kết hợp với các chất hữu cơ khác. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao chúng ta phải làm sạch môi trường khi canh tác nông nghiệp? - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp đôi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Theo em, có thể loại bỏ, giảm nồng độ kim loại khỏi môi trường bằng cách nào? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Để xử lí ô nhiễm môi trường bằng phương pháp sử dụng vi sinh vật, cần lựa chọn nhóm vi sinh vật có đặc điểm gì? + Nêu tên một số vi sinh vật điển hình có khả năng làm giảm ô nhiễm kim loại nặng trong môi trường. - GV mở rộng kiến thức: Tên và ý nghĩa tên của vi sinh vật như Thiobacillus ferrooxydans. + Thio có nghĩa là lưu huỳnh. Ferro có nghĩa là sắt. Tên của vi sinh vật này có nghĩa là có khả năng oxy hóa lưu huỳnh và sắt. + Thiobacillus ferrooxydans được tìm thấy ở các mỏ lưu huỳnh, sắt trong môi trường acid. Ở độ pH thấp, nhiều kim loại bị hòa tan thành dạng ion và nước chảy qua các khu vực mỏ này kéo các kim loại đi xa hàng nghìn km. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục I, quan sát Bảng 9, SGK tr.56 57 thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. |
I. Vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm kim loại nặng - Kim loại nặng là các kim loại khối lượng phân tử lớn và gây độc hại cho cơ thể. - Một số tên các kim loại nặng: hủy ngân (Hg), Asen (As), Cadmium (Cd), Đồng (Cu), Kẽm (Kz), chì (Pb), Crom (Cr), Niken (Ni) và Thallium (Tl). - Ô nhiễm kim loại là các kim loại có khả năng gây ô nhiễm, gây độc cho con người. - Đất, nước bị ô nhiễm kim loại là do: + Nước thải, chất thải chưa qua quy trình xử lí nghiêm ngặt thải ra môi trường, dẫn đến tích tụ kim loại nặng. + Chất thải từ sản xuất công nghiệp, chất thải sinh hoạt, hoạt động y tế, nông nghiệp không được xử lí đúng cách, dư lượng thuốc trừ sâu. - Phải làm sạch môi trường khi canh tác nông nghiệp vì: + Hầu hết các sinh vật sống trong môi trường bị ô nhiễm kim loại nặng sẽ tích tụ một lượng lớn kim loại trong cơ thể. + Các sinh vật này là thức ăn cho sinh vật khác, trong đó có con người. + Con người sử dụng động vật, thực vật nhiễm kim loại nặng làm thức ăn gây nên bệnh ung thư và một số bệnh khác. - Có thể loại bỏ, giảm nồng độ kim loại khỏi môi trường bằng: + Phương pháp hóa học: cho phản ứng kết tủa kim loại. + Phương pháp vật lí: để lắng tự nhiên, sử dụng chất hấp phụ, hút các kim loại. + Phương pháp sinh học: sử dụng vi sinh vật. - Đặc điểm của nhóm vi sinh vật được lựa chọn để xử lí ô nhiễm môi trường: có khả năng hấp phụ, lưu giữ, thay đổi trạng thái điện tích kim loại nặng bằng cách liên kết các kim loại trong tế bà, kết tủa, tích tụ, đóng gói các ion kim loại trong màng nhầy ở ngoài tế bào. - Tên một số vi sinh vật điển hình có khả năng làm giảm ô nhiễm kim loại nặng trong môi trường: + Vi khuẩn: Baccillus cereus, Thiobacillus ferrooxydans,… + Một số nấm: Aspergillus niger,…
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu vi sinh vật trong xử lí chất thải hữu cơ.
- HS nêu được một số nguồn chất thải hữu cơ phổ biến.
- HS nắm được cách vi sinh vật phân hủy các chất thải hữu cơ.
- HS nêu được các sản phẩm chính của các vi sinh vật khi phân giải các chất hữu cơ gây ô nhiễm.
- HS kể tên được một số ứng dụng của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường trường, cải tạo môi trường và ứng dụng tạo sản phẩm hữu ích trong cuộc sống.
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, quan sát Hình 9.1, 9.2 tr.58, 59 và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Một số nguồn chất thải hữu cơ phổ biến.
- Cách vi sinh vật phân hủy các chất thải hữu cơ.
- Các sản phẩm chính của các vi sinh vật khi phân giải các chất hữu cơ gây ô nhiễm.
- Một số ứng dụng của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường trường, cải tạo môi trường và ứng dụng tạo sản phẩm hữu ích trong cuộc sống.
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Sinh học 10 KNTT, giáo án chuyên đề học tập Sinh học 10 kết nối Bài 9: Vai trò của vi sinh vật, soạn giáo án chuyên đề Sinh học 10 kết nối tri thức Bài 9: Vai trò của vi sinh vật