Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Tiếng việt 4 cánh diều bản mới nhất Bài 7 Bài đọc 2: Kỉ niệm xưa. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Luyện từ và câu: Luyện tập về tính từ
Viết: Luyện tập viết đoạn văn tưởng tượng
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài ôn tập. b. Cách tiến hành - GV ổn định lớp học. - GV cho HS nghe một bài hát về tình cảm gia đình. - GV giới thiệu nội dung bài ôn tập: + Bài đọc 2: Kỉ niệm xưa. + Luyện từ và câu: Luyện tập về tính từ. + Viết: Luyện tập viết đoạn văn tưởng tượng. B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP Hoạt động 1: Luyện đọc – Kỉ niệm xưa a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Kỉ niệm xưa với giọng đọc thong thả, rõ ràng, tình cảm; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu; biết ngắt nghỉ hợp lí ở những câu dài; biết nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc của nhân vật. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu lại một lần cho HS cảm nhận. - GV nhấn mạnh lại cho HS cách đọc với giọng đọc chậm rãi, tình cảm. - GV cho cả lớp làm việc theo nhóm đôi: 2 HS đọc lần lượt từng đoạn trong bài. - GV gọi HS đứng dậy đọc bài, mỗi bạn đọc 1 đoạn và đọc nối tiếp nhau. - GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức tiếng Việt a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được kiến thức cơ bản về tính từ. b. Cách tiến hành - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, nhắc lại khái niệm về tính từ, các loại tính từ. - GV nêu câu hỏi: Tính từ là gì? Có mấy loại tính từ cơ bản? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Ôn tập phần viết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được cấu tạo của một đoạn văn tưởng tượng. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Viết đoạn văn tưởng tượng là như nào? + Câu mở đầu của đoạn văn tưởng tượng có nhiệm vụ gì? Các câu tiếp theo có nhiệm vụ gì? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, bổ sung kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Hoàn thành bài tập phần đọc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài đọc Kỉ niệm xưa. b. Cách tiến hành - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời các câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi ở phần luyện đọc. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. Hoạt động 2: Hoàn thành bài tập phần Luyện từ và câu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập về tính từ. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi tự luận vào phiếu học tập. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. Hoạt động 3: Hoàn thành bài tập phần Viết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập phần viết. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hoàn thành phần luyện viết vào phiếu học tập. - GV mời đại diện 2 – 3 HS báo cáo kết quả bài làm của mình. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài Kỉ niệm xưa, hiểu ý nghĩa bài đọc. + Đặt 2 – 3 câu có tính từ chỉ đặc điểm của một loài hoa. + Chuẩn bị bài ôn tập sau. |
- HS trật tự. - Cả lớp cùng lắng nghe.
- HS tập trung lắng nghe.
- HS tập trung lắng nghe. - HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS đọc trước lớp.
- HS lắng nghe nhận xét.
- HS thảo luận nhóm.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời. + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm (hình dáng, màu sắc, âm thanh, hương vị,…) hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,… + Có 3 loại tính từ cơ bản. Đó là: - Tính từ chỉ đặc điểm. - Tính từ chỉ tính chất. - Tính từ chỉ trạng thái. - HS chú ý lắng nghe.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời. + Viết đoạn văn tưởng tượng là kể về những điều chưa xảy ra hoặc không có thật, do người viết tưởng tượng ra. + Câu mở đoạn thường giới thiệu về sự việc (hoặc nhân vật, sự vật,…) tưởng tượng. Các câu sau tiếp tục phát triển sự tưởng tượng đã nêu ở câu mở đoạn. - HS chú ý lắng nghe.
- HS nhận Phiếu học tập số 1 và đọc thầm các nội dung bài tập (2 phút). - HS hoàn thành phần trắc nghiệm (10 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả phần trắc nghiệm:
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS hoàn thành phần luyện từ và câu (15 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả phần tự luận: Bài 1: - Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ tươi, trắng, vàng. - Tính từ chỉ hình dáng: cao. - Tính từ chỉ tính chất: hòa bình. - Tính từ chỉ tính tình: ân tình, thủy chung. Bài 2: a. Có tiếng thơm: thơm lừng, thơm ngát, thơm dịu,… b. Có tiếng mát: mát mẻ, mát rượi, thoáng mát,… c. Có tiếng ngọt: ngọt ngào, ngọt lịm, ngọt xớt,… Bài 3: Dì tôi cắp một chiếc rổ lớn, dắt tay tôi đi hái rau khúc. Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú. Lá rau như mạ bạc, trông như được phủ một lượt tuyết cực mỏng. Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê. Hai dì cháu tôi hái đầy rổ mới về. Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS hoàn thành phần luyện viết (30 phút).
- HS xung phong báo cáo kết quả. VD: Ở thế giới tương lai, khoa học cải tiến rất nhiều so với hiện tại. Robot dường như đã thay thế con người làm mọi việc. Tiếp tân, nhân viên của các khách sạn đa phần là robot tự động, những “nhân viên đặc biệt” này có thể nói chuyện với bạn khi bạn cô đơn hoặc dọn dẹp cho căn phòng của bạn thật sạch sẽ và ngăn nắp. Những phương tiện giao thông như ô tô, xe gắn máy, xe đạp, máy bay… được thay thế bằng các loại xe chạy bằng năng lượng mặt trời hay máy bay được robot điều khiển. Những khí thải ô nhiễm đều được máy lọc không khí lọc bỏ. Thế giới trở nên xanh sạch đẹp nhờ vào những thiết bị khoa học tiên tiến. Dù thế, con người vẫn thuận hòa, vui vẻ và thân thiện. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS tập trung lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
--------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Tiếng việt 4 Cánh diều, giáo án buổi chiều Tiếng việt 4 Cánh diều Bài 7 Bài đọc 2: Kỉ niệm xưa, giáo án dạy thêm Tiếng việt 4 Cánh diều Bài 7 Bài đọc 2: Kỉ niệm xưa