A. PHẦN ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
“Lặng rồi cả tiếng ve con
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi
Nhà em vẫn tiếng ạ ời
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”
( Mẹ - Trần Quốc Minh)
Câu 1 (0.5 điểm): Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Câu 2 (1.0 điểm): Trong bài thơ những âm thanh nào được tác giả nhắc đến? Trong những âm thanh đó em hãy chỉ ra hai từ tượng thanh có trong bài thơ.
Câu 3 (1.0 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau:
“Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”
Câu 4 (0.5 điểm): Xác định nội dung chính của bài thơ.
B. PHẦN VIẾT (7.0 điểm)
Câu 1. (2.0 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 200 chữ bàn về lòng hiếu thảo.
Câu 2. (5.0 điểm): Viết bài văn kể về một chuyến đi mà em nhớ mãi.
A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (3.0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 |
| 0.5 điểm |
Câu 2 |
| 1.0 điểm |
Câu 3 | - Biện pháp tu từ: so sánh. ( Mẹ là ngọn gió) => Tác dụng: So sánh mẹ và ngọn gió nhằm nói mẹ là một nơi mát mẻ, yên bình cho con suốt đời | 1.0 điểm |
Câu 4 |
| 1.0 điểm |
B.PHẦN VIẾT: (7.0 điểm)
Đáp án | Điểm |
Câu 1: - Viết đoạn văn ngắn bàn về lòng hiếu thảo. + Hiếu thảo là gì? + Lòng hiếu thảo biểu hiện như thế nào? + Vì sao chúng ta phải thể hiện lòng hiếu thảo? + Chúng ta cần làm gì để thể hiện sự hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ? + Liên hệ thực tế? | 2.0 điểm |
Câu 2: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận | 0.5 điểm |
b. Xác định đúng vấn đề cần thể hiện Viết bài văn nói về một chuyến đi mà em nhớ mãi. Hướng dẫn chấm:
| 0.5 điểm |
c. Triển khai vấn đề thành các luận điểm trong bài văn nghị luận HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một số gợi ý cần hướng tới:
+ Giới thiệu chuyến đi ( ở đâu, với ai, kéo dài bao lâu)
- Trước khi đi: + Tâm trạng của em như thế nào? (háo hức, mong chờ, không ngủ được…) + Em đã chuẩn bị những gì cho chuyến đi? (áo quần, giày dép, mũ nón, tai nghe, máy ảnh…) + Em đã giúp những người đi cùng em chuẩn bị gì? (gấp đồ vào vali, chuẩn bị - Trên đường đi: +Em đã làm những gì trên đường di chuyển? (ngủ để chuẩn bị sức khỏe, trò chuyện cùng mọi người, hỏi người lớn những điều thú vị về nơi mình sắp đến…) + Em có tâm trạng như thế nào khi sắp đến nơi? (vui mừng, ngóng đợi…) - Khi đến nơi: + Em và mọi người làm gì đầu tiên khi đến nơi? (về khách sạn, nhà người quen để cất hành lí, kiểm tra lại lịch trình…) + Thời tiết, không khí, cảnh quan… ở nơi đó có gì đặc biệt? (mát mẻ, se lạnh, có nhiều nhà sàn, có bãi biển rộng lớn…) + Em và mọi người đã đi đến những nơi nào? (bãi tắm, hang động, vườn quốc gia, sở thú, công viên, rạp chiếu phim, nhà hàng, quán cafe…) + Em và mọi người đã có những hoạt động nào? (thăm người thân, leo núi, tắm biển, chụp ảnh, vui chơi giải trí…) + Em đã được ăn những món ngon nào mới lạ? (lẩu, nướng, gỏi, nộm…) + Cảm xúc của em về những ngày vui chơi tại nơi đó? (vui vẻ, phấn khích, thích thú, không thấy mệt mỏi, muốn ở nơi đây chơi thật lâu…) - Khi trở về nhà: + Trên đường trở về nhà em đã làm gì? (xem lại những món đồ lưu niệm mình đã mua, trò chuyện với mọi người về chuyến đi…) + Cảm xúc của em trên đường trở về nhà? (vui vẻ, nuối tiếc, muốn sớm được trở lại nơi này…)
+ Suy nghĩ, tình cảm của em dành cho chuyến đi chơi xa này. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 2 điểm – 2.75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0.5 - 1.0 điểm. | 3.0 điểm |
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. | 0.5 điểm |
e. Sáng tạo - Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. | 0.5 điểm |
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 0 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
Thực hành tiếng Việt |
|
| 0 | 2 |
|
|
|
|
|
| 2 |
Viết |
|
|
|
| 0 | 1 |
| 1 |
|
| 2 |
Tổng số câu TN/TL | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 6 | 10 |
Điểm số | 0 | 1.5 | 0 | 1.5 | 0 | 1 | 0 | 5 | 0 | 10 | 10 |
Tổng số điểm | 1.5 điểm 15% | 1.5 điểm 15% | 2 điểm 20% | 5 điểm 50% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: NGỮ VĂN 8 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 2 | 0 |
|
| ||
| Nhận biết
| Bài thơ được viết theo thể thơ nào? | 1 |
|
| C1 |
Thông hiểu
| Xác định nội dung chính của đoạn thơ. | 1 |
|
| C4
| |
Vận dụng |
|
|
|
|
| |
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT | 2 | 0 |
|
| ||
| Nhận biết |
“Đêm nay con ngủ giấc tròn/ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”.
| 2 |
|
| C2,3
|
VIẾT | 2 | 0 |
|
| ||
| Vận dụng |
| 1 |
|
| C1 phần tự luận
|
Vận dụng cao |
| 1 |
|
| C2 phần tự luận |