A. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Câu 1 (1.0 điểm): Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
Câu 2 (1.0 điểm): Tìm các từ láy trong bài thơ.
Câu 3 (1.0 điểm): Qua cảnh Đèo Ngang, tác giả muốn bộc lộ tâm trạng gì?
Câu 4 (1.0 điểm): Chỉ ra và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ tác giả sử dụng trong câu thơ: “Cỏ cây chen đá, lá chen hoa”.
B. PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1 (6.0 điểm) Phân tích bài thơ Vịnh khoa thi Hương của Tế Xương để thấy được bức tranh xã hội rối ren thời bấy giờ.
A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (4.0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 |
| 1.0 điểm |
Câu 2 |
| 1.0 điểm |
Câu 3 | - Tác giả bộc lộ tâm trạng: + Cảnh Đèo Ngang thoáng đãng, heo hút, thấp thoáng sự sống con người nhưng còn hoang sơ + Thể hiện nỗi nhớ nước, thương nhà, nỗi buồn thầm lặng, cô đơn của tác giả. | 1.0 điểm |
Câu 4 | - Điệp ngữ “chen” - Làm nổi bật sự hoang sơ của Đèo Ngang | 1.0 điểm |
B. PHẦN VIẾT: (6.0 điểm)
Đáp án | Điểm |
Câu 1: Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận | 0.5 điểm |
Xác định đúng vấn đề cần thể hiện Phân tích bài thơ Vịnh khoa thi Hương để thấy tình trạng xã hội rối ren lúc bấy giờ. Hướng dẫn chấm:
| 0.5 điểm |
Triển khai vấn đề thành các luận điểm trong bài văn nghị luận HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một số gợi ý cần hướng tới:
+ Hai câu đề nói về sự kiện: Theo truyền thống Việt Nam thì khoa thi Hương diễn ra ba năm một lần. Sự kiện tưởng như không có gì thú vị và đặc biệt, có thể thấy nó giống như một thông báo, một thông tin rất đỗi bình thường + Tác giả sử dụng từ “lẫn” đã thành công trong việc thể hiện sự ô hợp, nhốn nháo và hỗn độn của kỳ thi. Đây cũng chính là điều bất thường mà Trần Tế Xương muốn nói đến. + Hai câu đề được viết theo kiểu câu tự sự, nó kể lại một kì thi với tất cả những sự hỗn độn, nhốn nháo và thiếu nghiêm túc trong buổi giao thời, khi đất nước bị thực dân Pháp xâm lược. – Hai câu thực + Hình ảnh các sĩ tử được khắc họa cực kỳ chân thật: lôi thôi, vai đeo lọ. Nhìn chung thì các sĩ tử đi thi đều có dáng vẻ luộm thuộm và nhếch nhác. + Hình ảnh quan trường được Tú Xương diễn tả: Miệng thét loa, ậm ọe. Những tên quan trường ra oai, hống hách, nạt nộ nhưng đó là cái oai giả tạo. + Ở hè cầu thực Trần tế Xương đã sử dụng từ láy tượng thanh và tượng hình như ậm ọe, lôi thôi. Sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ, đối câu nhằm diễn tả sự nhốn nháo, lộn xộn, ô hợp của trường thi. Mặc dù đây là một kỳ thi Hương quan trọng của nhà nước nhưng các sĩ tử và quan trường lại không nghiêm túc. Cảnh trường thi qua cái nhìn của Trần Tế Xương là sự suy vong trầm trọng của một nền học vấn, phản ánh sự lỗi thời của đạo Nho nước ta thời bấy giờ
+ Tâm trạng và thái độ của Trần Tế Xương đối với cảnh tượng trường thi. Trần Tế Xương ngao ngán, đau xót trước sự sa sút của đất nước ta thời bấy giờ. Tác giả bày tỏ thái độ mỉa mai, phẫn nộ đối với chế độ thi cử đương thời. Hai câu kết trong tác phẩm như một lời nhắn nhủ đối với các sĩ tử, để họ biết về nỗi nhục khi mất nước. III. Kết bài
- Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 4 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 3 điểm – 3.75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0.5 - 1.0 điểm. | 4.0 điểm |
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. | 0.5 điểm |
e. Sáng tạo - Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. | 0.5 điểm |
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 0 | 1 | 0 | 1 |
|
|
|
| 0 | 2 | 2 |
Thực hành tiếng Việt | 0 | 1 |
|
|
|
| 0 | 1 | 0 | 2 | 2 |
Viết |
|
|
|
| 0 | 1 |
|
| 0 | 1 | 6 |
Tổng số câu TN/TL | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 5 | 10 |
Điểm số | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 10 | 10 |
Tổng số điểm | 2.0 điểm 20% | 1.0 điểm 10% | 6.0 điểm 60% | 1.0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: NGỮ VĂN 8 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | ||||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 4 | 0 |
|
| |||
| Nhận biết
| - Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. | 1 | 0 |
| C1,2 | |
Thông hiểu
|
| 1 | 0 |
| C3 | ||
Vận dụng cao |
| 1
| 0
|
| C4
| ||
| |||||||
VIẾT | 1 | 0 |
|
| |||
| Vận dụng | Viết văn bản nghị luận phân tích đánh giá một tác phẩm truyện/thơ: *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện. - Xác định được kiểu bài phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện; vấn đề nghị luận ( chủ đề, những đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. *Thông hiểu - Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm truyện/thơ - Lý giải được một số đặc điểm của thể loại qua tác phẩm - Phân tích cụ thể rõ ràng về tác phẩm thơ/truyện (chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) với những cứ liệu sinh động. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/ truyện - Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/truyện; vị trí, đóng góp của tác giả. | 1 | 0 |
| C1 phần tự luận
|