A. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Thời gian qua kẽ tay
Làm khô những chiếc lá
Kỷ niệm trong tôi
Rơi như tiếng sỏi
trong lòng giếng cạn
Riêng những câu thơ còn xanh
Riêng những bài hát còn xanh
Và đôi mắt em như hai giếng nước.
(Theo Văn Cao, cuộc đời và tác phẩm, NXB Văn học, 1996, tr.80)
Câu 1 (1.0 điểm): Hai dòng thơ đầu gợi lên điều gì? Nêu ý nghĩa biểu đạt của hình ảnh chiếc lá.
Câu 2 (1.0 điểm): Các câu “Kỉ niệm trong tôi/ Rơi như tiếng sỏi trong lòng giếng cạn” dùng biện pháp tu từ gì ? Tác dụng của biện pháp tu từ ấy?
Câu 3 (1.0 điểm): Theo anh/chị, chúng ta cần làm gì khi ý thức được sự trôi chảy của thời gian.
Câu 4 (1.0 điểm): Ý nghĩa tư tưởng của bài thơ
B. PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1 (6.0 điểm): Phân tích bài thơ Mời trầu để làm rõ tư tưởng của Hồ Xuân Hương.
A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (4.0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | - Ý nghĩa của hai dòng thơ đầu: Cảm nhận về dòng chảy của thời gian, tác động nghiệt ngã của thời gian với con người và sự sống. Phép ẩn dụ chuyển đổi cảm giác được sử dụng tài tình trong hai câu thơ. Vốn dĩ thời gian là thứ trừu tượng, vô hình nhưng được chuyển đổi thành hình khối, dáng điệu có thể chạy xuyên qua kẽ tay con người => Tăng thêm khả năng tưởng tượng của con người về sự chảy trôi của thời gian và tác động của nó tới mọi thứ xung quanh. - Nêu ý nghĩa biểu đạt của hình ảnh chiếc lá: Biểu tượng cho thiên nhiên và sự sống. | 1.0 điểm |
Câu 2 | - Câu thơ sử dụng phép tu từ so sánh “kỉ niệm trong tôi rơi” giống như “tiếng sỏi rơi trong lòng giếng cạn” - Tác dụng: + Gợi hình ảnh: Giếng cạn là giếng không còn nước, chỉ còn trơ lòng giếng, sỏi ném xuống lòng giếng toàn bùn, cát liền bị lấp đầy, không còn nghe thấy hay vang vọng lại điều gì. Những kỉ niệm trong lòng nhân vật tôi theo thời gian cũng vậy, vô tăm tích, không còn âm thanh giống như viên sỏi kia. + Gợi cảm xúc: tiếc nuối, bâng khuâng, vô định. | 1.0 điểm |
Câu 3 | - Học sinh có thể trả lời theo nhiều cách nhưng nhưng dù cách nào cũng cần ngắn gọn, có quan điểm riêng, tránh diễn đạt chung chung hoặc hô hào khẩu hiệu sáo rỗng. Có thể tham khảo một số ý nghĩa được đúc rút sau đây:iii - Biết quý trọng thời gian, trân trọng những gì đang có. - Sử dụng quỹ thời gian hiệu quả. - Sống trọn vẹn, có ý nghĩa trong từng phút giây của cuộc đời. - Lưu giữ giá trị của bản thân để nó trường tồn và nối tiếp ở thế hệ sau, khuất phục thời gian. | 1.0 điểm |
Câu 4 | - Ý nghĩa tư tưởng của bài thơ: sức mạnh của thời gian và giá trị đích thực của những điều vĩnh hằng. + Thời gian xóa nhòa tất cả, thời gian tàn phá cuộc đời con người, làm cho vạn vật khô tàn, héo úa. + Duy chỉ có văn học nghệ thuật và kỉ niệm về tình yêu là có sức sống lâu dài, không bị thời gian hủy hoại. | 1.0 điểm |
B. PHẦN VIẾT: (6.0 điểm)
Đáp án | Điểm |
Câu 1: Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận | 0.5 điểm |
Xác định đúng vấn đề cần thể hiện Phân tích bài thơ Mời trầu để làm rõ tư tưởng của Hồ Xuân Hương Hướng dẫn chấm:
| 0.5 điểm |
Triển khai vấn đề thành các luận điểm trong bài văn nghị luận HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một số gợi ý cần hướng tới:
- Ý nghĩa nhan đề “Mời trầu”. - Hình ảnh miếng trầu quả cau nhỏ bé như chính số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa. - Lời khẳng định bản thân, tuyên bố chủ quyền của thi sĩ. - Câu nói giao duyên, tự đi tìm hạnh phúc, tự se duyên cho chính mình. 3. Kết vấn đề - Khẳng định giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của tác phẩm qua những câu thơ bình dị, giàu tính nhân văn mà nhà thơ Hồ Xuân Hương thổ lộ. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 4 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 3 điểm – 3.75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0.5 - 1.0 điểm. | 4.0 điểm |
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. | 0.5 điểm |
e. Sáng tạo - Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. | 0.5 điểm |
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 0 | 1 | 0 | 2 |
|
|
|
| 0 | 3 | 3 |
Thực hành tiếng Việt |
|
|
|
|
|
| 0 | 1 | 0 | 1 | 1 |
Viết |
|
|
|
| 0 | 1 |
|
| 0 | 1 | 6 |
Tổng số câu TN/TL | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 5 | 10 |
Điểm số | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 10 | 10 |
Tổng số điểm | 1.0 điểm 10% | 2.0 điểm 20% | 6.0 điểm 60% | 1.0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | ||||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 4 | 0 |
|
| |||
| Nhận biết
| - Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. | 1 | 0 |
| C1 | |
Thông hiểu
|
| 2 | 0 |
| C3,4 | ||
Vận dụng cao |
|
1
| 0
|
| C2
| ||
| |||||||
VIẾT | 1 | 0 |
|
| |||
| Vận dụng | Viết văn bản nghị luận phân tích đánh giá một tác phẩm truyện/thơ: *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện. - Xác định được kiểu bài phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện; vấn đề nghị luận ( chủ đề, những đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. *Thông hiểu - Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm truyện/thơ - Lý giải được một số đặc điểm của thể loại qua tác phẩm - Phân tích cụ thể rõ ràng về tác phẩm thơ/truyện (chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) với những cứ liệu sinh động. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/ truyện - Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/truyện; vị trí, đóng góp của tác giả. | 1 | 0 |
| C1 phần tự luận
|