Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử 11 Cánh diều ( đề tham khảo số 3)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử 11 cánh diều ( đề tham khảo số 3) Đề thi Lịch sử 11 cánh diều, bộ đề thi ôn tập theo kì Lịch sử 11 cánh diều, đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử 11 cánh diều). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ 11 - CÁNH DIỀU

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,25 điểm). Sự kiện nào đã mở đầu quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở khu vực Đông Nam Á?

A. Liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ súng tấn công Đà Nẵng.

B. Thực dân Anh kí Hiệp ước với thủ lĩnh Hồi giáo địa phương để thiết lập cảng Xin-ga-po. 

C. Bồ Đào Nha đánh chiếm Ma-lắc-ca (Ma-lai-xi-a). 

D. Hà Lan xâm lược các tiểu quốc Hồi giáo (In-đô-nê-xi-a). 

Câu 2 (0,25 điểm). Phi – líp – pin trở thành thuộc đại của mỹ khi nào? 

A. Sau cuộc chiến tranh Mỹ - Tây Ban Nha (1898). 

B. Sau khi Tây Ban Nha rút khỏi Phi – líp – pin. 

C. Sau khi nhân dân Phi – líp – pin đánh bại thực dân Tây Ban Nha.  

D. Sau khi Tây Ban Nha chấp nhận nhượng Phi – líp – pin cho Mỹ.  

Câu 3 (0,25 điểm). Hoạt động đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn đầu năm 1418 là gì? 

A. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa tại vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa). 

B. Hoạt động du kích, bảo vệ căn cứ và mở rộng căn cứ Lam Sơn. 

C. Rút quân lên núi Chí Linh lần thứ nhất. 

D. Tổ chức Hội thề ở Lũng Nhai. 

Câu 4 (0,25 điểm). Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ (1258) để bảo toàn lực lượng, nhà Trần đã thực hiện kế sách gì? 

A. Kế sách “Tiên chế phát nhân”.

B. Kế sách “Thanh dã” (vườn không nhà trống)

C. Kế sách “Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu đánh mạnh”.

D. Kế sách “Tạo lập thế trận”. 

Câu 5 (0,25 điểm). Câu thơ “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn; Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ” (Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi) thể hiện điều gì? 

A. Hành động tàn bạo của quân Minh. 

B. Sự phản bội của một số binh lính. 

C. Quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta. 

D. Cuộc sống khổ cực của nhân dân ta.  

Câu 6 (0,25 điểm). Đâu không phải là một cuộc khởi nghĩa chống thực dân xâm lược ở Cam-pu-chia?

A. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.

B. Khởi nghĩa của hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô.

C. Khởi nghĩa của A-cha-xoa.

D. Khởi nghĩa của hoàng thân Xi-vô-tha. 

Câu 7 (0,25 điểm).

“Một xin rửa sạch nước thù

Hai xin dựng lại nghiệp xưa họ hùng

Ba kêu oan ức lòng chồng

Bốn xin vẻn vẹn sở công lênh này”

(Thiên Nam ngữ lục)

Bốn câu thơ trên là lời thề xuất binh trong cuộc khởi nghĩa nào? 

A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 

B. Khởi nghĩa Bà Triệu. 

C. Khởi nghĩa Lý Bí. 

D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.  

Câu 8 (0,25 điểm). Cuộc cải cách của Hồ Qúy Ly và triều Hồ được tiến hành: 

A. từ những năm 80 của thế kỉ XIV đến trước khi quân Minh xâm lược. 

B. từ những năm 70 của thế kỉ XIV đến trước khi quân Minh xâm lược. 

C. từ khi Hồ Qúy Ly trở thành một đại thần đến khi ông qua đời. 

D. từ khi Hồ Qúy Ly lên làm vua đến trước khi quân Minh xâm lược.     

Câu 9 (0,25 điểm). Phong trào chống thực dân mang ý thức hệ phong kiến do giai cấp phong kiến hoặc nông dân lãnh đạo diễn ra chủ yếu ở các nước Đông Nam Á nào?

A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

C. Miến Điện, Lào, Việt Nam.

D. Phi-líp-pin, Lào, Việt Nam. 

Câu 10 (0,25 điểm). Từ cuối thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á theo khuynh hướng nào? 

A. Theo khuynh hướng chính trị kết hợp với vũ trang. 

B. Theo khuynh hướng chiến tranh du kích. 

C. Theo khuynh hướng dân chủ tư sản.  

D. Theo khuynh hướng phong kiến.   

Câu 11 (0,25 điểm). Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn kéo dài trong bao nhiêm năm?

A. 10

B. 13

C. 15

D. 8

Câu 12 (0,25 điểm). Nhiều trận đánh lớn của cuộc kháng chiến chống quân Tống (981) không diễn ra trên sông nào sau đây?

A. Sông Như Nguyệt.

B. Sông Chi Lăng.

C. Sông Lục Đầu.

D. Sông Bạch Đằng.

Câu 13 (0,25 điểm). Việc những người phụ nữ như Hai Bà Trưng, Bà Triệu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn nhằm độc lập, tự chủ cho thấy: 

A. vai trò, vị trí quan trọng và nổi bật của phụ nữ trong xã hội đương thời.  

B. vai trò quyết định của phụ nữ trong đời sống chính trị đương thời. 

C. sự áp đảo và thắng lợi của chế độ mẫu quyền trước chế độ phụ quyền.   

D. vai trò nổi bật của phụ nữ trong lĩnh vực kinh tế - xã hội. 

Câu 14 (0,25 điểm). Năm 2020, GDP của Việt Nam đứng thứ mấy ở Đông Nam Á?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 15 (0,25 điểm). Tình trạng nào sau đây thể hiện sự suy yếu về chính trị của nhà Trần nửa sau thế kỉ XIV?

A. Tầng lớp quý tộc suy thoái, xuất hiện các cuộc khởi nghĩa của nô lệ. 

B. Chính quyền địa phương khủng hoảng; hạn hán, mất mùa diễn ra thường xuyên. 

C. Quan hệ với Chăm pa và nhà Minh trở nên căng thẳng; mất mùa diễn ra thường xuyên. 

D. Triều chính bị gian thần lũng đoạn, việc nước không còn được quan tâm.      

Câu 16 (0,25 điểm). Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào nhận xét không chính sác với cải cách của Hồ Qúy Ly? 

A. Cải cách lớn, kiên quyết và táo bạo.   

B. Đánh đúng vào những vấn đề cơ bản của đất nước.   

C. Một số chính sách chưa được thực hiện triệt để. 

D. Giúp Đại Việt thoát khỏi khủng hoảng và nguy cơ bị xâm lược.  

Câu 17 (0,25 điểm). Ý nào dưới đây không đúng về công cuộc cải cách ở Xiêm trên lĩnh vực chính trị, quân sự?

A. Xây dựng mô hình nhà nước và tập trung theo hướng hiện đại.

B. Tổ chức lại hệ thống chính quyền từ trung ương đến địa phương.

C. Tăng cương quyền lực của giới quý tộc địa phương. 

D. Xây dựng hệ thống pháp luật hiện đại với sự cố vấn của các quan chức phương Tây. 

Câu 18 (0,25 điểm). Câu nói của Trần Quốc Tuấn: “Vừa rồi, Toa Đô, Ô Mã Nhi bốn mặt bao vây, nhưng vì vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước nhà góp sức, giặc phải bị bắt…” nói về điều gì?

A. Phát huy truyền thống yêu nước trong đánh giặc, giữ nước.

B. Kết hợp giữa truyền thống yêu nước với truyền thống lao động sản xuất.

C. Bài học phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc trong chiến tranh giữ nước.

D. Chiến thuật bao vây tiêu diệt quân giặc có thể vận dụng về sau. 

Câu 19 (0,25 điểm). Vì sao nói, cải cách của Hồ Qúy Ly và của nhà Hồ trên lĩnh vực kinh tế nông nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất? 

A. Vì nền nông nghiệp của nước ta lúc đó quá lạc hậu. 

B. Vì nước ta lúc đó lấy nông nghiệp là gốc. 

C. Vì cải cách này chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực nông nghiệp.   

D. Vì cải cách này mang lại hiệu quả nhất trên lĩnh vực nông nghiệp.  

Câu 20 (0,25 điểm). Tháng 4/1288 diễn ra sự kiện lịch sử trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên (1287 – 1288)?

A. Cánh quân Nguyên do Ô Mã Nhi chỉ huy bị tiêu diệt.

B. Thoát Hoan dẫn quân lui về Vạn Kiếp rồi tháo chạy về nước.

C. Quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy chiếm đánh Vạn Kiếp, tiến đánh Thăng Long nhưng lại rơi vào tình trạng thiếu lương thực.

D. Hơn 30 vạn quân Nguyên chia làm 3 cánh, tràn vào Đại Việt theo hai đường thủy, bộ. 

Câu 21 (0,25 điểm). Điểm hạn chế của cải cách Hồ Qúy Ly là gì? 

A. Thế lực của họ Trần vẫn không suy giảm.   

B. Chưa có những chính sách để phát triển văn hóa, giáo dục.   

C. Tình trạng phân quyền ở trung ương ngày càng rõ rệt.

D. Gia nô, nô tì chưa được giải phóng, chưa phù hợp với tình hình thực tế.       

Câu 22 (0,25 điểm). Ý nào không phản ánh chính xác nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử?

A. Các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam đều là các cuộc kháng chiến tranh chính nghĩa nhằm bảo vệ độc lập dân tộc.

B. Nhân dân Việt Nam có lòng yêu nước nồng nàn và đoàn kết.

C. Do quân giặc chủ động rút quân về nước.

D. Kế sách đánh giặc của quân và dân Việt Nam đúng đắn, linh hoạt, nghệ thuật quân sự độc đáo, sáng tạo. 

Câu 23 (0,25 điểm). Tại sao cùng đứng trước nguy cơ xâm lược của thực dân phương Tây nhưng Việt Nam mất độc lập còn Xiêm lại giữ được độc lập?

A. Triều đình Xiêm đã tiến hành cải cách theo hướng hiện đại hóa trên nhiều lĩnh vực, tận dụng là vị trí vụng đệm giữa hai thế lực thực dân Anh và Pháp. 

B. Việt Nam bước vào thời khủng hoảng, suy yếu của chế độ phong kiến về chính trị, kinh tế, xã hội.

C. Xiêm là khu vực có tài nguyên nghèo nàn, nguồn hương liệu và hàng hóa không phong phú.

D. Triều đình Nguyễn ở Việt Nam đã thực hiện cải cách theo mô hình phương Tây, không phù hợp với bối cảnh lịch sử. 

Câu 24 (0,25 điểm). Những vần thơ dưới đây nói về người anh hùng nào? 

“Giết giặc Chiêm Thành đầy dũng khí

Phò vua Đại Việt tỏa trong ngoài

Khoan hòa trí sĩ dân làm gốc

Sách lược tinh thông địch khiếp hoài”. 

A. Lý Thường Kiệt. 

B. Ngô Quyền. 

C. Lê Hoàn. 

D. Trần Quốc Tuấn. 

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

a. Nêu và trình bày bối cảnh lịch sử cuộc cải cách của Hồ Qúy Ly và triều Hồ ở cuối thế kỉ XIV – đầu thế kỉ XV. 

b. Theo em, vì sao cải cách của Hồ Qúy Ly và triều Hồ lại thất bại? 

Câu 2 (1,0 điểm).  Trong Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi có hai câu thơ nổi tiếng: 

“Tướng sĩ một lòng phụ tử

Hòa nước sông chén rượu ngọt ngào”. 

Hai câu thơ trên đã nhắc cuộc khởi nghĩa nào trong lịch sử dân tộc Việt Nam và bài học nào được đúc kết ra từ hai câu thơ của Nguyễn Trãi? Bài học lịch sử đó đã có vai trò và ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6,0 điểm 

       Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

C

A

A

B

A

B

A

B

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

A

C

A

A

A

C

D

D

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

C

C

B

A

D

C

A

A

        B. PHẦN TỰ LUẬN: 4,0 điểm

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1 

(3,0 điểm)

a. Bối cảnh lịch sử cuộc cải cách của Hồ Qúy Ly và triều Hồ ở cuối thế kỉ XIV – đầu thế kỉ XV. 

- Chính trị: 

+ Triều Trần khủng hoảng, suy yếu, vua ăn chơi hưởng lạc, gian thần lũng đoạn. 

+ Việc nước không được quan tâm, chính trị bất ổn, nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân bùng nổ. 

 

 

 

0,25 điểm 

 

0,25 điểm

 

- Kinh tế: Sản xuất trì trệ, mất mùa đói kèm xảy ra liên miên. Qúy tộc, quan lại, địa chủ chiếm ruộng đất.

0,25 điểm

- Xã hội: Đời sống của nhân dân cơ cực, khởi nghĩa nông dân nổ ra khắp nơi. Tiêu biểu như khởi nghĩa của Ngô Bệ, Phạm Sư Ôn….

 

0,25 điểm

- Đối ngoại: 

+ Xung đột chiến tranh giữa Chăm – pa với Đại Việt. 

+ Ở phía Bắc, nhà Minh gây sức ép, hạch sách đòi cống nạp, đe dọa xâm lược. 

 

0,25 điểm

0,25 điểm

b. Nguyên nhân khiến Hồ Qúy Ly và Triều Hồ thất bại trong cải cách: 

-  Thứ nhất, Hồ Qúy Ly và Triều Hồ thất bại trong cải cách là cải cách của Hồ Qúy Ly và việc ông phế truất vua Trần để lên ngôi trước đó đã khiến cho quân dân nhà Hồ không nhận được sự ủng hộ, đồng tình của đông đảo quần chúng nhân dân. 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

 

- Thứ hai, một số cải cách còn bộc lộ hạn chế, không triệt để, gây ảnh hưởng đến khả năng thu phục và đoàn kết nhân dân: 

+ Cải cách về văn hóa, giáo dục có những tiến bộ nhưng vấp phải phản ứng của lực lượng Phật giáo đang đông đảo. 

+ Tiền giấy “Thông báo hội” dễ bị làm giả và được đông đảo dân chúng tin dùng. Chính sách hạn nô không làm nô tì được giải phóng mà chuyển từ gia nô thành quan nô (nô tì của nhà nước).

0,5 điểm 

 

 

 

 

0,25 điểm 

 

 

 

0,25 điểm 

Câu 2

(1,0 điểm)

-  Hai câu thơ của Nguyễn Trãi viết trong Bình Ngô đại cáo,  là hai câu thơ nổi tiếng mang đậm truyền thống nhân văn, là bài học về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. Đoàn kết là nền tảng, then chốt để quyết định thắng lợi trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc. 

 + Trước khi phát động khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi cùng 18 vị anh hùng hào kiệt đã lập Hồi thề Lũng Nhai, nêu cao quyết tâm đoàn kết diệt giặc Minh. Trong quá trình khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn Trãi và Lê lợi đã nêu cao đạo lí “tướng sĩ một lòng” cùng sự đoàn kết “bốn cõi một nhà” mà đã đánh bại ý chí xâm lược của quân Minh lập nên cơ đồ, xã tắc giang sơn. 

 

 

 

 

0,5 điểm 

 

 

 

 

 

 

 

- Trong lịch sử đấu tranh đấu tranh, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng giáo huấn người cán bộ chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam: “Đối với bộ đội, chính trị viên phải thân thiết như một người chị, công bình như một người anh, hiểu biết như một người bạn”, Chính sự gắn bó ruột rà, cung chung lý tưởng mà đã tạo nên kỳ tích trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. 

- Bài học lịch sử, truyền thống quý báu “tướng sĩ một lòng”, tinh thần đại đoàn kết dân tộc chính là giá trị vững bền để xây dựng nền quốc phòng toàn dân. 

(Lưu ý: HS có thể căn cứ vào kiến thức đã học để lập luận và trình bày ý kiến phù hợp với bài học. Đáp án chỉ mang tính chất tham khảo.)

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5 điểm 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á

2

 

1

 

1

 

 

 

4

0

1,0

Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

2

 

1

 

1

 

 

 

4

0

1,0

Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

2

 

2

 

2

 

 

 

6

0

1,5

Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

2

 

1

 

2

 

 

1

5

1

2,25

Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ (cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV)

2

1 ý

1

1 ý

2

 

 

 

5

1

4,25

Tổng số câu TN/TL

10

1 ý

6

1 ý

8

0

0

1

24

2

10,0

Điểm số

2,5

1,5

1,5

1,5

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số ý)

TL

(số câu)

TN

(số ý)

TL

(số câu)

I. QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC CỦA CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á

 

 

 

 

Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á

Nhận biết

- Nêu được sự kiện đã mở đầu quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở khu vực Đông Nam Á.

- Nhận biết thời gian Phi – líp – pin trở thành thuộc địa của Mỹ. 

1

 

 

 

1

 

C1

 

 

 

C2

 

Thông hiểu

Trình bày được ý không đúng về công cuộc cải cách ở Xiêm trên lĩnh vực chính trị, quân sự.

1

 

C17

 

Vận dụng

Lí giải được tại sao cùng đứng trước nguy cơ xâm lược của thực dân phương Tây nhưng Việt Nam mất độc lập còn Xiêm lại giữ được độc lập.

1

 

C23

 

Vận dụng 

cao 

 

 

 

 

 

Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

Nhận biết

- Nêu được tên các nước ở Đông Nam Á diễn ra phong trào chống thực dân mang ý thức hệ phong kiến do giai cấp phong kiến hoặc nông dân lãnh đạo.

- Nhận biết khuynh hướng phong trào đấu tranh của nhân dan Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX. 

1

 

 

 

 

1

 

C9

 

 

 

 

C10

 

Thông hiểu

Nêu được cuộc khởi nghĩa không phải là một phong cuộc khởi nghĩa chống thực dân xâm lược ở Cam-pu-chia.

1

 

C6

 

Vận dụng

Xác định được xếp hạng về GDP năm 2020 của Việt Nam so với các nước Đông Nam Á.

1

 

C14

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

II. CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

 

 

 

 

Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

Nhận biết

- Trình bày được tên kế sách nhà Trần đã thực hiện trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ (1258) để bảo toàn lực lượng.

- Nêu được sự kiện lịch sử diễn ra vào tháng 4/1288 của cuộc kháng chiến chống quân Nguyên (1287 – 1288).

2

 

C4 C20

 

Thông hiểu

- Trình bày được con sông không phải là địa diểm diễn ra nhiều trận đánh lớn của cuộc kháng chiến chống quân Tống (981).

- Nêu được nguyên nhân không phản ánh chính xác thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử.

2

 

C12

C22

 

Vận dụng

- Câu nói của Trần Quốc Tuấn: “Vừa rồi, Toa Đô, Ô Mã Nhi bốn mặt bao vây, nhưng vì vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước nhà góp sức, giặc phải bị bắt…” nói về điều gì?

- Đọc đoạn thơ và nhận biết người anh hùng dân tộc được nhắc đến trong đoạn thơ. 

2

 

C18

C24

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Nhận biết

- Nêu được thời gian tồn tại của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

- Nhận biết hoạt động đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn đầu năm 1418.  

2

 

C11

C3

 

Thông hiểu

- Tìm hiểu ý nghĩa việc những người phụ nữ như Hai Bà Trưng, Bà Triệu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn nhằm giành độc lập, tự chủ. 

2

 

 

 

 

 

 

 

C13

 

 

 

 

 

Vận dụng

Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi. 

2

 

C7

C5

 

Vận dụng cao 

Đọc hai câu thơ nổi tiếng của Nguyễn Trãi và trả lời câu hỏi. 

 

1

 

C2

(TL)

III. MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

 

 

 

 

Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ (cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV)

Nhận biết

- Nêu bố cảnh lịch sử cuộc cải cách của Hồ Qúy Ly và triều Hồ ở cuối thế kỉ XIV – đầu thế kỉ XV. 

- Nhận biết năm và hoàn cảnh cuộc cải cách của Hồ Qúy Ly và nhà Hồ tiến hành. 

- Nhận biết tình trạng suy yếu về chính trị của nhà Trần nửa sau thế kỉ XIV. 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

C8

 

 

 

 

C15

C1

(ý a)

Thông hiểu

- Tìm hiểu nguyên nhân cuộc cải cách của Hồ Qúy Ly và triều Hồ không thành công. 

- Tìm nhận xét không đúng về cải cách của Hồ Qúy Ly.  

 

 

 

 

1

1

 

 

 

C16

C1

(ý b)

Vận dụng

- Tìm hiểu điểm hạn chế trong cải cách của Hồ Qúy Ly và triều Hồ. 

- Tìm hiểu nguyên nhân cải cách của Hồ Qúy Ly và triều Hồ trên lĩnh vực kinh tế nông nghiệp giữ vai trò quan trọng. 

1

 

 

 

1

 

C21

 

 

C19

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Tìm kiếm google: Đề thi Lịch sử 11 cánh diều, bộ đề thi ôn tập theo kì Lịch sử 11 cánh diều, đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử 11 cánh diều

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net